Tuần 1 Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày giảng 7A1: 24/08/2011 7A2: 25/08/2011 7A3: 22/08/2011 Mở đầu Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở một số loài và môi trường sống. - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào ? 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng (.Tranh phóng to hình 1.1 ;1.2; 1.3; 1.4) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới. III. Phương pháp chủ đạo: - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp - Phân tích kênh hình IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số ) 2. Kiểm tra bài cũ ( không ) 3. Bài mới: *Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật hãy cho biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? *Phát triển bài: + Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể * Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài thể hiện qua các ví dụ cụ thể: * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Hãy kể tên loài động vật trong: + Một mẻ kéo lưới ở biển ? + Tát một ao cá ? + Đánh bắt ở hồ ? + Chặn dòng nước suối nông ? ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm - Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo: Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được + Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu + Kích thước khác nhau - 1 vài HS trình bày đáp án -> HS khác bổ sung - HS thảo luận từ những thông tin xem thực tế hay đọc được - Yêu cầu nêu được: - Dù ao, hồ hay suối đều gồm có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống + Ban đêm mùa hè thường có một số loài như: dế mèn, ếch, cóc, sâu bọ ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung - Yêu cầu nêu được: số cá thể trong loài rất nhiều. - HS tự rút ra kết luận * Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. +Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống * Mục tiêu: - Nêu được một số động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền chú thích ? Dưới nước có những động vật nào. ? Trên cạn có những động vật nào . ? Trên không có những động vật nào. - cho HS chữa nhanh bài tập này - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực. ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực. ? Động vật nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao. ? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật. - Cho HS thảo luận toàn lớp - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi trường sống của động vật. -Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu ... + Trên không: Các loài chim - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có -> trao đổi nhóm Yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày -> giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm -> thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp. + Động vật nước ta phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS nêu thêm một số loài như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn ... - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung *Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống khác nhau. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá 1. Đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng: * Động vật có ở khắp mọi nơi do: a.Chúng có khả năng thích nghi cao b.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa c. Do con người tác động d. Cả a,b,c đúng. VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8. - Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2. Tuần 1 Ngày soạn : 22/08/2011 Ngày giảng 7A1: 26/08/2011 7A2: 27/08/2011 7A3: 24/08/11 Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được giống và khác nhau giữa cơ thể động và cơ thể thực vật - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Kể tên các ngành động vật, thất được vai trò của động vật. 2. Kỹ năng: - Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK. - Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK Tr.9 + T11) 2. Học sinh: - Học bài và đọc trước bài mới. - Kẻ bảng 1 SGK Tr.9 III. Phương pháp chủ đạo: - Quan sát . - Phân tích kênh hình - Thảo luận - Vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ( không) 3. Bài mới: * Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ? * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật. * Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. - So sánh động vật với thực vật * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành bảng 1 trong SGK Tr.9 - Treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên bảng để HS chữa bài. - Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng - Nhận xét và thông báo kết quả đúng. - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích -> ghi nhó kiến thức - Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời - Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại kết quả của nhóm - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. * So sánh động vật với thực vật Cấu tạo tế bào ThànhXenlulozơ ở tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tổng hợp được Sử dụng chất H/ cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào. ? Động vật khác thực vật ở điểm nào. - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 -> thảo luận tìm câu trả lời. - - Yêu cầu: + Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào. + Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh giác quan, thành tế bào. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Động vật có đặc điểm : Có cấu tạo tế bào, lớn lên, sinh sản, di chuyển,có hệ thần kinh và giác quan. - Thực vật : Có cấu tạo tế bào.lớn lên , sinh sản, Không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan. + Hoạt Động 2: Đặc điểm chung của động vật. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II SGK Tr.10 - Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - thống báo đáp án đúng (1,3, 4) - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật - Yêu cầu nêu được: - Có khả năng di. - Có hệ thần kinh và giác quan . - Dị dưỡng. - 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung - HS theo dõi và tự sửa chữa * Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau: - Có khả năng di chuyển . - Có hệ thần kinh và giác quan . - Chủ yếu dị dưỡng . + Hoạt động 3:Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò. * Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương chình sinh học 7 và vai trò của chúng. * Tiến hành . Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Giới thiệu. + Giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong SGK + Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. ? Động vật có vai trò gì trong đòi sống con người + Lợi ích . + Tác hại. - Nhận xét bổ sung. - Động vật có vai trò trong tự nhiên như cung cấp thực phẩm, hỗ trợ con người giải trí thể thao...tuy nhiên một số có hại ruồi, rậm...có ý thức bảo vệ - HS đọc thông tin. - HS nghe, ghi nhớ kiến thức. - HS liên hệ vói đời sống hàng ngày * Tiểu kết: Có 8 ngành động vật - Động vật không xương sống: 7 ngành - Động vật có xương sống: 1 ngành - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào ? a. Ôn đới c. Vùng Bắc cực b. Vùng Nam cực d. Vùng nhiệt đới 2. Động vật khác với thực vật ở điểm nào? a. Có khả năng di chuyển b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn. c. Có hệ thần kinh và giác quan. d. Cả a,b,c VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài, đọc mục em có biết. - Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta.. - Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản., rơm khô ngâm nước 5 ngày. Tuần 2 Ngày soạn : 27/08/2011 Ngày giảng 7A1: 31/08/2010 7A2: 1/09/2010 7A3: 29/08/2010 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Giáo dục: - Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Kính hiển vi 5cái , la men,cốc nhỏ 5 cái, kim nhọn, ống hút. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình - Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày 2. Học sinh: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày. III. Phương pháp chủ đạo: - Quan sát . - Phân tích kênh hình - Thảo luận - Vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm chung của động vật.vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. 3. Bài mới: * Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra kính hiển vi ... * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Quan sát trùng giày. * Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm mẫu - Hướng dẫn cách quan sát - Hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính -> soi dưới kính hiển vi - Hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy thấm bớt nước. + Điều chỉnh kính nhìn cho rõ. + Quan sát hình 3.1 sgk Tr.14 nhận biết trùng giày.vẽ trùng dày. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm - GV Yêu cầu lấy một mẫu khác ? Quan sát trùng giày di chuyển Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV yêu cầu HS làm bài tập Tr.15 sgk chọn câu trả lời đúng - thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa - Chốt kiến thức. - HS nhắc lại cách làm mẫu. - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV hướng dẫn - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi -> nhận biết trùng giày. - Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng đi - HS dựa vào kết quả quan sát hoàn thành bài tậo - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung * Tiểu Kết: - Trùng dày có hình dạng "Không đối xứng" có hình khối như chiếc dày. - Di chuyển vừa tiến vừa xoay. + Hoạt động 2: Quan sát trùng roi * Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Nhắc lại cách lấy mẫu - Cho HS qs hình 3.2, 3.3 SGK Tr. 15 - Quan sát ( tương tự như qs trùng giầy ) - Gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành thao tác lấy mẫu ( chú ý lấy váng xanh hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi ) - Yêu cầu HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ vật - Kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm ? Khi quan sát trùng roi em thấy cơ thể có đặc điểm mhư thế nào. - Vẽ hình - Yêu cầu HS làm bài tập mục lệnh SGK Tr.16 ? Trùng roi di chuyển như thế nào.? có khác trùng dày không. - Nếu nhóm nào không tìm thấy trùng roi thì hỏi nguyên nhân vì sao. - GV thông báo đáp án đúng - HS nhắc lại cách lấy mẫu. - HS quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi. - 1 HS trong nhóm dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - HS đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu - Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan sát được và thông tin SGK Tr.16 để trả lời - Vẽ hình - Đại diện nhóm trình bầy đáp án, nhóm khác bổ sung * Tiểu Kết: - Roi di chuyển vừa tiến vừa xoay. - Roi có mầu xanh lá cây là nhờ :mầu sắc của hạt diệp lục, sự trong suốt của màng cơ thể. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích VII. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện hình vẽ trùng giày,trùng roi - Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập:( lưu ý mỗi đặc điểm để cách 3 ô ) Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng Tuần 2 Ngày soạn : 20/08/2011 Ngày giảng 7A1: 3/09/2011 7A2: 4/09/2011 7A3: 29/08/2011 Tiết 4: TRÙNG ROI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và khả năng hướng sáng của trùng roi - Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng : quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài thực hành III. phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Vấn đáp - Thảo luận IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: * Mở bài: Động vạt nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước , tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và tính hướng sáng của trùng roi * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu - Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức bài trước - Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk - Hoàn thành phiếu học tập - Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm học yếu - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài - GV chữa từng bài tập trong phiếu - Yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng soi xanh - Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng ? Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “Tính hướng sáng” - Làm bài tập mục lệnh thứ 2 trong sgk T18 - GV Đưa ra phiếu chuẩn kiến thức - Do khả năng dinh dưỡng kiểu động vật nhưng nhờ có diệp lục trùng doi xanh thường dinh dưỡng kiểu tự dưỡng là chủ yếu, cho nên chúng thường hướng về phía ánh sáng là chủ yếu. - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I Tr.17 và Tr.18 sgk - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi + Cách di chuyển nhờ roi + Các hình thức dinh dưỡng + Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể + Khả năng hướng về phía có ánh sáng - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng -> nhóm khác bổ sung HS dựa vào hình 4.2 sgk trả lời -> nhóm khác nghe bổ sung -> yêu cầu: Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp có diệp lục. - HS theo dõi và tự sửa chữa - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập Bảng đặc điểm cấu tạo trùng roi. Tên động vật Đặc điểm Trung roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào khoảng ( 0,05 mm) hình thoi,có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết nhờ không bào co bóp 3 Sinh sản - Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng. + Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trung roi. *Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bao và động vật đa bào. *Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS: - Nghiên cứu sgk Tr.18 và quan sát hình 4.3 - hoàn thành bài tập mục lệnh Tr.19 sgk ( điền từ vao chỗ trống ) - GV Nêu câu hỏi ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc GV giảng giải: 1 số cá thể ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. ? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào - GV yêu cầu HS rút ra kết luận - Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập - Yêu cầu lựa chọn được: Trùng roi tế bào, đơn bào, đa bào. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành 1. trùng roi 2. tế bào 3. đơn bào 4. đa bào - yêu cầu nêu được trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào * Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào bước đầu có sự phân hoá chức năng. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào? a. Tự dưỡng c. Tự dưỡng và dị dưỡng b. Dị dưỡng d. Khí sinh 2. Trùng roi xanh sinh sản bằng hình thức nào? a. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể b. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể c. Tiếp hợp d. Cả a, b, c, sai VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi sgk - Kẻ phiếu học tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giầy 1 Cấu tạo và Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản Tuần 3 Ngày soạn: 4/9/2011 Ngày giảng: 7A1 7.9.2011 7A2 8.9.2011 7A3 5.9.2011 Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giầy. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giầy, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk - Bảng phụ: Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giầy 1. Cấu tạo Di chuyển 2. Dinh dưỡng 3. Sinh sản 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. phương pháp chủ đạo: - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo di chuyển của trùng roi ? sinh sản của trùng roi xanh? vì sao roi có tính hướng sáng. 3. Bài mới: * Mở bài: Bài trước ta đã tìm hiểu đại diện đầu tiên của động vật nguyên. Sinh tiết học hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu một đại diện của ngành động vật nguyên sinh. * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Trùng biến hình và trùng giày * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk , Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk T20,21 ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, chú ý giúp đỡ các nhóm yếu. - Treo nội dung phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên. - Tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất -> GV phân tích để HS lựa chọn lại). - Đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo dõi. - Yêu cầu họpc sinh hoàn thành vào trong vở - Cá nhận tự đọc các thông tin sgk Tr.20,21 - Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk T20,21 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào + Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu hoá thải bã, nhờ không bào co bóp + Sinh sản: Vô tính, hữu tính - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời -> nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, tự sửa chữa trong phiếu học tập của nhóm (nếu cần) STT Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhỏ + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãng miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi nơi - Thức ăn ->lỗ miệng -> hầu -> không bào tiêu hoá ( biến đổi nhờ enzim.) - Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp - Giải thích cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV Yêu cầu HS + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình ? Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào ? Số lượng nhân và vai trò của nhân ? Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào. - Nhận xét học sinh trả lời. - HS trao đổi để trả lời Yêu cầu: + Trùng biến hình đơn giản + Trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản + Trùng đế giày đã có enzim để biến đổi thức ăn. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá *Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1.Động nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả ? a, Trùng roi xanh b, Trùng biến hình, c,Trùng đế giầy d, Cả a, b và c 2. Hình thức sinh sản của trùng đế giày? a, Phân đôi theo chiều ngang b, Phân đôi theo chiều dọc c, Tiếp hợp d, Cả a và c VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo phiếu học tập và kết luận sgk.,Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển Tuần 3 Ngày soạn: 5/9/2011 Ngày giảng: 7A1 9.9.2011 7A2 8.9.2011 7A3 8.9.2011 Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.,Kỹ năng phân tích tổng hợp, phân tích. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk Kẻ bảng phụ: Nội dung: cấu tạo , dinh dưỡng , phát triển trùng kiết lị và trùng sốt rét. STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển 2. Học sinh: Đọc trước bài. “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” III. Phương pháp chủ đạo: - Quan sát . - Phân tích kênh hình - Thảo luận - Vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng dày và trùng biến hình 3. Bài mới: * Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Vậy thủ phạm gây nên 2 bệnh này là gì ta vào tìm hiểu bài hôm nay. * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại * Tiến hành a. Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk T23,24 - Hoàn thành phiếu học tập - Quan sát và hướng dẫn các nhóm học yếu - Đưa nội dung phiếu học tập lên bảng, yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - Cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. ? Trùng kiết lị và trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào. ? Cho biết nơi kí sinh của 2 loại trùng này. ? 2 loại trùng này phát triển như thế nào trong cơ thể người. - Chốt kiến thức - Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển + dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ + Trong vòng đời phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh - Đại diện nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập, nhóm khác nhận xét bổ sung - Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa - 1 vài HS đọc nội dung phiếu * Hoàn thành bảng: cấu tạo , dinh dưỡng , phát triển trùng kiết lị và trùng sốt rét STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lỵ Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3 Phát triển - Trong môi trường - kết bào xác - vào ruột người - chui ra khỏi bào xác - bám bào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi - vào máu người - chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - Yêu cầu HS làm bài tập trong mục lệnh T23 sgk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình - Lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào - Chốt kiến thức - HS nhớ lại kiến thức của bài trước để trả lời Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác + Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn. b. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét - Cho HS hoàn thành bảng 1 Tr.24 sgk - Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1 - 1 vài HS chữa bài tập -> HS khác nhận xét bổ sung - HS quan sát bảng kiến thức chuẩn, tự sửa Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con dường truyền dịch bệnh Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Qua đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Anôphen - Máu ngưòi - Ruột và nước bọt của muỗi Phá huỷ hồng cầu Sốt rét - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 sgk ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu ? Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì. - GV giải thích tại sao khi bị sốt rét người bệnh đang sốt nóng cao mà lại run cầm cập - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 để trả lời + Do hồng cầu bị phá huỷ + Thành ruột bị tổn thương + Giữ vệ sinh ăn uống + Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta. * Mục tiêu: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét và cách phòng tránh. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS đọc sgk kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi ? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét - Thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn,Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí, Phát thuốc chia cho người bệnh - Bệnh sốt rét phá hủy hồng cầu rất mạnh ...giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.... - Các nhân đọc thông tin sgk và thông tin trong mục “Em có biết” T24 - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trải lời Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn một số vùng miền núi + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường - HS tự rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá *Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lị c. Trùng đế giày d. Tất cả các loại trùng 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu d. cả a,b,c 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a.Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu d. cả a,b,c sai VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Kẻ bảng 1,2 sgk Tr.26,28. Tuần 4 Ngày soạn: 10.9.2011 Ngày giảng: 7A2 16.9.2011 7A1 14.9.2011 7A3 12.9.2011 Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng. - Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên - Tranh vẽ động vật nguyên sinh - Bảng phụ Kẻ nội dung bảng SGK. 2. Học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập - Ôn lại các bài trước. III. Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Phân tích kênh hình - Thảo luận - Vấn đáp Tiến trình bài giảng 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: * Mở bài: Số lượng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người. * Phát triển bài: + Hoạt động 1: Đặc điểm chung. * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS: - Quan sát hình 1 số trùng đã học - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 - GV Đưa ra nội dung bảng 1 để HS chữa bài. - Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh - Cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn - Chốt kiến thức. - Các nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến. - Hoàn thành nội dung bảng 1 - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng -> nhóm khác bổ sung HS tự sửa chữa Bảng 1: Đặc điểm chung nghành động vật nguyên sinh. STT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Phân đôi 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Phân đôi 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Phân đôi &tiếp hợp 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Chân giả Phân đôi 5 Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Phân nhiều Ký hiệu hay cụm từ lựa chọn X X - Vi khuẩn - Vụn hữu cơ - Hồng cầu - Roi, lông bơi, chân giả - Tiêu giảm - K0 có - Phân đôi - Phần nhiều - Tiếp hợp - Yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời câu hỏi. ? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì. ? Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì. ? Vậy Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung. - Yêu cầu học sinh trình bày. - GV Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Sống tự do: cơ quan di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật và là một mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên. + Sống ký sinh: 1 số bộ phận tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản ... - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS trình bày , học sinh khác nhận xét bổ sung. * Tiểu kết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm. - Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản vô tính và hữu tính. + Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh * Mục tiêu: Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu: - Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, 7.2a,7.2b + Hoàn thành bảng 2 ? Động vật nguyên sinh có vai trò gì. ? Nêu vai trò và tác hại. Cho ví dụ. - GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài - Yêu cầu HS chữa bài - GV yêu cầu HS kể thêm đại diện khác sgk - Thông báo 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK T26,27 -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu: + Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và con người + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người + Nêu được con đại diện - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bảng: Vai trò của động vật nguyên sinh. Vai trò thực tiễn Tên các đại diện - Làm thức ăn cho động vật nhỏ. - Gây bệnh cho động vật. - Gây bệnh cho người. - Có ý nghĩa về mặt địa chất. - Trùng biến hình , trùng giày. - Trùng tầm gai, trùng cầu. - Trùng kiết lị, trùng sốt rét. - Trùng lỗ. * Tiểu kết: + Lợi ích: + Trong tự nhiên. - Làm sạch môi trường như: trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Làm thức ăn cho động vật nước: trùng biến hình, trùng nhảy, trung roi giáp. + Đối với người. - Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu: trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp - Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ. - Tác hại: - Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá ? Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá. ? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài , đọc trước bài, kẻ trước bảng Tr.30. Tuần 4 Ngày soạn: 6 /9/2011 Ngày giảng: 7A1 17.9.2011 7A3 15.9.2011 7A2 16.9.2011 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8 : THỦY TỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên - Phân biệt được chức năng một số tế bào như tế bào thân kinh, tế bào gai.... 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị 1.Giáo viên - Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong. - Bảng phụ. 2. Học sinh - Kẻ bảng 1 vào vở. III. Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp - Trực quan IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh và vai trò. 3. Bài mới * Mở bài: Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng toả tròn. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, sam hô... là những đại diện thường gặp của ruột khoang. Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang. * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Hình dạng ngoài và di chuyển. * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển của thuỷ tức * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thông tin trong sgk Tr.29 -> trả lời câu hỏi. ? Cho biết hình dạng, cấu tạp ngoài của thuỷ tức. ? Đế bám và tua miệng của thủy tức có vai trò gì. ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển. - GV gọi các nhóm trả lời bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển, nói rõ vai trò của đế bám. ? So với trùng giày và trùng roi thì cơ thể thủy tức như thế nào. ? Di chuyển của thủy tức có gì khác trùng giày và trùng roi. - Yêu cầu học sinh trình bày. - GV yêu cầu rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin sgk Tr.29 kết hợp với hình vẽ -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án Yêu cầu nêu được: + Hình trụ: Trên là lỗ miệng, dưới đế bám + Kiểu đối xứng: toả tròn + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cơ thể hình trụ có đối xứng tỏa tròn. - HS trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung. * Tiểu kết: - Hình dạng cấu tạo ngoài: hình trụ dài + Phần dưới là đế bám + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng + Đối xứng toả tròn - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. + Hoạt động 2: Cấu tạo trong. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1 -> hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập. + Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể + Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng + Chọn tên cho phù hợp - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng - GV nêu câu hỏi ? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào. - GV Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới. 1. Tế bào gai 2. Tế bào sao (TB thần kinh) 3. Tế bào sinh sản 4. Tế bào mô cơ tiến hoá. 5. Tế bào mô bì cơ ? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức - Cho HS rút ra kết luận. - GV Chốt kiến thức: Thành cơ thể có 2 lớp TB. - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. - Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hoá - Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. * GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào). - Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 sgk T30 - Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào -> ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm -> thống nhất trả lời Tên gọi các tế bào - Yêu cầu: 1. Tế bào gai 2. Tế bào sao (TB thần kinh) 3. Tế bào sinh sản 4. Tế bào mô cơ tiến hoá 5. Tế bào mô bì cơ - Đại diện nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2,3 ... -> nhóm khác bổ sung - Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa - Thủy tức Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng. * Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp. - Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ - Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá - Giữa hai lớp là tầng keo mỏng - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi) + Hoạt động 3: Dinh dưỡng * Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng của thuỷ tức * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin sgk Tr.31, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi. ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào. - GV gọi các nhóm trình bày. ? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào. - Gợi ý từng phần vừa thảo luận nếu HS trả lời không đầy đủ. - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua miệng, tế bào gai - Đọc thông tin sgk - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu: + Đưa mồi vào miệng bằng tua + Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi + Lỗ miệng thải bã - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. + Hoạt động 4: Sinh sản. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS quan sát tranh “Sinh sản của thuỷ tức” trả lời cầu hỏi: ? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào. - Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ - GV gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức ? Qua sự phân tích trên em hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc biệt đó là tài sinh GV Giảng giải: Khả năng tái sinh cao ở thuỷ tức là do ở thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyển hoá. - HS tự quan sát tranh tìm hiểu kiến thức - Yêu cầu: + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ - Một số HS trả lời, HS khác bổ sung * Tiểu kết: + Các hình thức sinh sản của thuỷ tức - Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi - Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái - Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức. 1 Cơ thể đối xứng hai bên 2 Cơ thể đối xứng toả tròn 3 Bơi rất nhanh trong nước 4 Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài, trong 5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài 9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang” bảng 1, 2 Tr.33, 35. Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 5 Ngày soạn: 17/9/2011 Ngày giảng: 7A1 21.9.2011 7A3 19.9.2011 7A2 23.9.2011 Tiết 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS chỉ ra được sự đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang ( số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống.) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Kẻ bảng 1,2 Tr.33, 35,Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 (SGK 2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở (bảng 1 và 2 T33, 35) III. Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định:( Kiểm tra sĩ số) 2.Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đặc điển cấu tạo ngoài, di chuyển và sinh sản của thủy tức. 3. Bài mới * Mở bài : Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10 nghìn loài, ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện thường gặp là: Sứa, hải quỳ và san hô.... * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức. * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Hướng dẫn HS nghiên cứu hình 9.1 Tr.33 về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong cơ thể của Sứa. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin. ? So sánh đặc điểm cấu tạo của Sứa với thuỷ tức bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 1. - GV đưa ra nội dung bảng 1 trên bảng và yêu cầu HS 1 nhóm lên chữa bài . ? Cơ thể sứa có cấu tạo như thế nào. ? Miệng sứa có cấu tạo khác miệng thủy tức ra sao. ? Nêu hình thức di chuyển và tự vệ của sứa. ? Dựa vào kết quả bảng trên, rút ra đặc điểm thích nghi của Sứa với lối sống di chuyển tự do như thế nào. - Chốt kiến thức. - HS quan sát hình 9.1, ghi nhớ kiến thức. - đọc thông tin -> trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành nội dung bảng 1 - Đại diện 1 HS lên bảng ghi kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: - Cơ thể hình dù (hình chuông), miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù, - Đối xứng toả tròn - Tự vệ bằng tế bào gai. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến rút ra đặc điểm thích nghi. Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức. Đặc điểm Đại diện Hình dạng Miệng Đối xứng TB tự vệ Khả năng di .. Hình trụ Hình dù ở trên ở dưới Không đối xứng Tỏa tròn không có Bằng tua miệng Bằng dù Sữa + + + + + Thủy tức + + + + + * Tiểu kết: - Cơ thể hình dù (hình chuông), miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù, tầng keo dày, khoang tiêu hoá hẹp. - Đối xứng toả tròn,Tự vệ bằng tế bào gai. + Hoạt động 2: Cấu tạo của Hải quỳ và San hô. * Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của Hải quỳ và San hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và hình 9.3 trả lời câu hỏi ? Nêu cấu tạo của Hải quỳ và San hô ? So sánh San hô với Sứa - Điền nội dung so sánh bảng 2 sgk Tr.35 - GV đưa ra nội dung bảng 2 để HS chữa bài - Chốt bảng. ? Cấu tạo của hải quỳ có gì khác sứa. ? Sứa có đời sống tự do vậy hải quỳ có đời sống như thế nào. ? Cơ thể san hô khác hải quỳ như thế nào. ? Ở san hô khung xương đá vôi có vai trò gì ? San hô và Hải quỳ bắt mồi như thế nào. - GV : San hô có đời sống bám cố định có khung xương đá vôi nâng đỡ cơ thể và sống thành tập đoàn, cá thể này kiếm được thức ăn có thể nuôi được cá thể kia. ? Tại sao lại như vậy. ? Hải qùy cộng sinh với tôm ở nhờ có vai trò gì. - Chốt kiến thức. - Cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk kết hợp với quan sát hình 9.2, 9.3 -> trao đỏi thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng 2 - HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Yêu cầu nêu được: - Có đời sống bám. - Cơ thể san hô chúng gắn với nhau tạo lên tập đoàn, hải quỳ sống độc lập - Khung xương đá vôi có vai trò chúng gắn với nhau tạo lên tập đoàn hình khối. - Vì chúng có khoang cơ thể liên thông với nhau. Bảng 2: So sánh san hô với sứa. Đặc điểm Đại diện Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên thông với nhau Đơn độc tập đoàn Bơi lội sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng Có Không Sứa + + + + San hô + + + + * Tiểu kết: - Cơ thể Hải quỳ, San hô hình trụ. - Cấu tạo: + Hải quỳ có miệng ở phía trên, có nhiều tua miệng xếp đối xứng.sống bám. + San hô: Vị trí miệng ở trên, có khung xương đá vôi bất động, khoang tiêu hoá có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. - Chúng đều là động vật ăn thịt, có tế bào gai độc tự vệ. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất 1. Đa số các đại diện của ngành ruột khoang sống ở môi trường nào? a . Suối b. Sông c. Biển d . Ao, hồ 2. Trong các đại diện sau đại diện nào có lối sống di chuyển. a. San hô b. Sứa c. Hải quỳ d. San hô và Hải quỳ VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu vai trò của ruột khoang, Kẻ bảng Tr. 42 sgk vào vở bài tập. Tuần 5 Ngày soạn: 20 /9/2011 Ngày giảng: 7A1 24.9.2011 7A3 22.9.2011 7A2 24.9.2011 Tiết 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.Nêu được vai trò của ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức học tập bộ môn – Bảo vệ động vật quý có giá trị. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên Bảng phụ kể nội dung bảng. Tranh phong to hình 10.1; 10.2 (SGK) 2. Học sinh Kẻ bảng, đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang III. Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp - Phân tích kênh hình IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15 PHÚT (Tiết theo PPCT: 10) Môn: Sinh học 7 Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề bài - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức? Đáp án – Biểu điểm: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể hình trụ dài (2đ) + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. (2đ) + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. (2đ) + Đối xứng toả tròn. (2đ) - Di chuyển: + kiểu sâu đo (0,75đ) + kiểu lộn đầu (0,75đ) + bơi. (0,5đ) 3 Bài mới * Mở bài Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay.? * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. * Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 sgk Tr.37 -> hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang” - GV kẻ bảng để HS chữa bài - Quan sát hoạt động của các nhóm, hướng dẫn nhóm học yếu. - Gọi nhiều nhóm lên chữa bài. GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để nhóm khác theo dõi và bổ sung tiếp. - Đưa ra bảng chuẩn kiến thức. - Cá nhân quan sát hình 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về Sứa, Hải quỳ, San hô và Thủy tức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng - Yêu cầu: + Kiểu đối xứng + Cấu tạo thành cơ thể + Cách bắt mồi dinh dưỡng + Lối sống - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung -> nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS theo dõi và tự sửa chữa. Bảng 1 : Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang. TT Đại diện Đặc điểm Thủy tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai di chuyển Nhờ tế bào gai 5 Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc, tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn ? Vì sao gọi là ruột túi. ? Tế bào gai có vai trò gì. ? Từ kết quả bảng trên em hãy rút ra đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - HS dựa vào bảng để rút ra đặc điểm chung. * Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. + Hoạt động 2 Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. * Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống ? Nêu tác hại của ruột khoang.Cho VD. - GV Tổng kết các ý kiến của HS - bổ sung thêm những kiến thức chưa đủ. ? Rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang. - GV trong tự nhiên tạo vẻ đẹp thiên nhiên , có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống : làm đồ trang trí, trang sức, san hô làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, làm Thực phẩm có giá trị : VD Sứa .. - Tuy nhiên một số có hại ... - Cá nhân đọc thông tin sgk Tr.38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm -> ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu nêu được: + Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí ... + Tác hại: Gây đắm tầu ... - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung *Tiểu kết: - Lợi ích: + Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: San hô. - Là nguồn cung cấo nguyên liệu vôi: San hô. - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa. - Hóa thạch San hô góp phần nghiên cứu địa chất. - Tác hại: + Một số loài gây đọc, ngứa cho người: Sứa. + Tạo đá ngầm -> ảnh hưởng đến giao thông đường thủy. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá ? Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung. ? San hô có lợi hay có hại ? Biểu nước ta có giàu San hô không VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập, kẻ bảng sgk Tr.42 vào vở bài tập Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 6 Ngày soạn: 24/9/2011 Ngày giảng: 7A1 28.9.2011 7A3 26.9.2011 7A2 30.9.2011 Chương III CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP Tiết 11 SÁN LÁ GAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về các ngành giun dẹp . Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của một đại diện trong ngành Giun dẹp VD: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển.Thích nghi với đời sống kí sinh. - Giáo dục HS giữ gìn môi trường, phòng chống giun sán cho vật nuôi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên - Tranh sán lông, sán lá gan - Tranh vòng đời của sán lá gan - Bảng phụ. 2. Học sinh - Kẻ bảng , đọc trước bài. III. Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp - Phân tích kênh hình IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang. 3. Bài mới * Mở bài. Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp. * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở sán lá gan (Qua so sánh với sán lông) * Mục tiêu: HS thấy được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở sán lá gan và sán lông. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu: quan sát hình trong sgk Tr. 40,41 - Giới thiệu qua về sán lông và sán lá gan. - Đọc các thông tin trong sgk -> thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập - GV quan sát sự hoạt động của các nhóm - GV đưa ra nội dung phiếu học tập để HS chữa bài - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để học sinh tiếp tục nhận xét - Đưa ra bảng kiến thức chuẩn. GV yêu cầu HS nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sông bơi lội trong nước như thế nào. ? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào. ? Vì sao lông bơi của sán lông phát triển. ? Vì sao giác bám của sán lá gan lại phát triển. ? Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng của sán lá gan phát triển có vai trò gì. - GV yêu cầu rút ra kết luận. - Chốt kiến thức. - Cá nhân tự quan sát tranh và sgk kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản ... - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến -> hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo, di chuyển, giác quan. + Cách sinh sản ... Đại diện các nhóm lên viết kết quả vào phiếu học tập -> nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung - HS theo dõi và tự sửa chữa. - Một vài học sinh nhắc lại. Kết luận thông tin trong phiếu học tập Bảng : Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan. STT Đại diện Đặc điểm Sán Lông Sán lá gan Ý nghĩa thích nghi của sán lá gan 1 Mắt Phát triển Tiêu giảm - Thích nghi với kí sinh 2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm - Do kí sinh không di chuyển 3 Giác bám Không có. Phát triển - Để bám vào vật chủ 4 Cơ quan tiêu hóa (Nhánh ruột) Bình thường Phát triển - Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng 5 Cơ quan sinh dục - Bình thường - - Lưỡng tính - Đẻ kén có chứa trứng - Lưỡng tính - Cơ quan sinh dục phát triển - Đẻ nhiều trứng - Đẻ nhiều theo quy luật của số lớn ở động vật kí sinh. * Tiểu kết: - Sán lông: Sống tự do, cơ thể hình lá ,dẹp theo hướng lưng bụng, mắt và lông bơi phát triển. - Sán lá gan : Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh, mắt và lông bơi tiêu giảm , giác bám phát triển. + Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được vòng đời phát triển của sán lá gan. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV yêu cầu Hs nghiên cứu sgk quan sát hình 11.2 Tr.42. Thảo luận nhóm - hoàn thành bài tập: ? Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: ? Trứng sán không gặp nước. ? ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp. ? Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất ? Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. ? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào. ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào - GV gọi các nhóm chữa bài - GV ghi tóm tắt ý kiến vào phần bổ sung ngắn gọn để HS theo dõi. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ vòng đời - GV tóm tắt thông báo ý kiến đúng - Ở gia đình em đã có biện pháp nào phòng chống cụ thể. - Mỗi em phải là tuyên truyền viên tích cực... - Chốt kiến thức. - Cá nhân đọc thông tin quan sát hình 11.2 sgk Tr. 42 -> ghi nhớ kiến thức - thảo luânh thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng + ấu trùng sẽ chết + ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành được - Dựa vào hình 11.2 trong sgk viết theo mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ + Diệt ốc, xử lý phân biệt trứng, xử lý sau diệt kén - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Học theo sơ đồ ( SGK Tr. 42 ) V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1. Sán lá gan sống kí sinh có bộ phận nào phát triển ? a. mắt phát triển b. Cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. c. Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng, giác bám phát triển. d. Lông bơi phát triển. 2. Trong cơ thể trâu, bò sán lá gan nằm ở đâu. a. Bắp cơ c. Mật b. Gan d. Cả b và c VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk Tr.43 - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật - Đọc mục “Em có biết” và kẻ bảng Tr.45 vào vở bài tập. Tuần 6 Ngày soạn: 27 /9/2011 Ngày giảng: 7A1 1.10.2011 7A3 29.9.2011 7A2 1.10.2011 Tiết 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt được hình dạng , cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp như sán dây, sán bã trầu. - Nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng tránh một số loài giun dẹp kí sinh.( Như ăn chín uống sôi... ý thức bảo vệ môi trường.) 2. Kỹ năng - Quan sát mẫu vật thuộc nghành giun dẹp, kỹ năng phân tích, so sánh. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, môi trường sống. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên Bảng phụ bảng 12 ,Tranh phóng to H12.1 H12.2 H12.3 2. Học sinh Kẻ bảng “Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp” Tr.45 sgk III. Phương pháp chủ đạo - Thảo luận - Vấn đáp - Quan sát IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào. ? Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan. 3. Bài mới * Mở bài. Sán lá, sán dây, có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng .Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia xúc. * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun dẹp khác. * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh. ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? Vì sao. ? Ấu trùng sán máu , sán dây xâm nhập vào cơ thể người bằng cách nào. ? Người ăn phải trâu, bò, lợn gạo sẽ như thế nào. ? Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia xúc. - GV Cho các nhóm phát biểu ý kiến - GV Cho HS đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào ? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán. - GV : Trên cơ sở vòng đời, giáo dục cho HS ăn chín uống sôi. không ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn - HS phải biết bảo vệ cơ thể , bảo vệ môi trường. - GV Giới thiệu thêm một số sán kí sinh sán lá song chủ, sán mép, sán chó. - HS tự quan sát hình sgk T44 -> ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu được: + Kể tên + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu, ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung ý kiến - Yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo * Tiểu kết: Một số giun sán kí sinh. + Sán lá máu trong máu người. + Sán bã trầu -> ruột lợn. + Sán dây -> ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn. - Phòng tránh: Giữ vệ sinh ăn uống ( như ăn chín uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch...) , vệ sinh cơ thể và môi trường. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Loại Sán nào sống kí sinh trong ruột người ? a .Sán lá gan b. Sán lá máu c. Sán dây d. Sán bã trầu 2. Nguyên nhân bị mắc bệnh sán dây là gì ? a) Do ăn uống không vệ sinh. b. Ăn phải trâu , bò , lợn gạo c) Ăn thịt đã lấu chín. d. Cả a và b, c sại VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi sgk + tìm hiểu thêm về sán kí sinh - Tìm hiểu về giun đũa. - Tiết sau chuẩn bị mỗi nhóm 4 con giun đũa. Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 7 Ngày soạn: 1/10/2011 Ngày giảng: 7A1 5.10.2011 7A3 3.10.2011 7A2 7.10.2011 NGÀNH GIUN TRÒN Tiết 13 : GIUN ĐŨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo , các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành giun tròn : VD : Giun đũa. - Trình bày được vòng đời giun đũa .Đặc điểm cấu tạo của chúng. 2. Kỹ năng - Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua tiêu bản, kĩ năng phân tích.hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Tranh hình 13.1;13.2;13.3;13.4 2. Học sinh: Học bài, nghiên cứu trước bài mới. III. Phương pháp chủ đạo - Thảo luận - Vấn đáp - Quan sát - Gợi mở IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh. 3. Bài mới * Mở bài. Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ: Tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động thực vật và người... * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 13.1, 13.2 - Tr.47 , kết hợp tranh trên bảng -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Trình bày cấu tạo của giun đũa. ? Giun đũa kí sinh ở đâu. ? Giun đũa dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa gì về mặt sinh học. ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào. ? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn,so với giun dẹp tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn ? tại sao. ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người. ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào. - GV Gọi đại diện nhóm báo cáo và ghi lại ý kiến bổ sung - GV: Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều. - Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển -> chui rúc ? Em hãy rút ra kết luận về cấu tạo dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin trong sgk kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng. + Cấu tạo. - Lớp vỏ cuticun. - Thành cơ thể. - Khoang cơ thể . - Trong ruột non người. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏ " Áo giáp hóa học"-> chống tác động của dịch tiêu hóa trong ruột người. + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn - Nhờ đặc điểm đầu nhọn , kích thước nhỏ - chui vào ống mật gây đau bụng , rối loạn tiêu hóa. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận * Tiểu kết: - Cấu tạo: + Hình trụ dài khoảng 25 cm + Thành cơ thể: Lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức - ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu môn. - Tuyến sinh dục dài cuộn khúc như búi chỉ trắng. + Lớp cuticun -> làm căng cơ thể. - Di chuyển: Hạn chế, Cơ thể cong duỗi -> chui rúc. - Dinh dưỡng : Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. + Hoạt động 2 Sinh sản của giun đũa * Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu học sinh đọc thông tin. ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa. ? Số lượng trứng đẻ ra như thế nào. - Yêu cầu đọc thông tin , quan sát H 13.3 và 13.4 ? Trình bày vòng đời của giun đũa. - Lưu ý: Trình bày được nơi trứng và ấu trùng phát triển , con đường sâm nhập vào vật chủ. ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bện giun đũa ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm. ? Nêu các biện phát phòng tránh giun . - Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ. - GV: Giun đũa kí sinh trong ruột non người, trứng giun đi vào cơ thể qua con đường ăn uống , do vậy mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. ? Kể một số tác hại do giun tròn gây ra mà em biết. - GV: Nêu một số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ , làm vật chủ gầy... ? Là HS các em cần phải làm gì để cho mọi người biết về tác hại của giun tròn gây ra. - Học sinh đọc thông tin. - HS trình bày. - Giun đũa phân tính, tuyến sinh dục dạng ống - Số lượng trứng lớn. - HS trình bày vòng đời của giun đũa. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để trả lời câu hỏi Yêu cầu: - Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ và. nơi kí sinh + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay... + Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng. - Học sinh nêu các biện pháp... - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời -> nhóm khác trả lời, bổ sung * Tiểu kết: - Vòng đời của giun đũa: ( SGK . Tr 48 ) - Phòng chống + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống ( như ăn chín uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch...) Tẩy giun định kỳ. V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Lớp vỏ cuntin bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng gì? a) Tránh sự tấn công của kẻ thù b) Thích nghi với đời sống tự do. c) Tránh không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa ở ruột non ngưòi d) Câu a, b và c sai 2. Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính? a) Phân tính b) Lưỡng tính c) Lưỡng tính hoặc phân tính d) Cả a, b và c VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết”. Kẻ bảng T51 vào vở bài tập Tuần 7 Ngày soạn: 4 /10/2011 Ngày giảng: 7A1 8.10.2011 7A3 6.10.2011 7A2 8.10.2011 Tiết 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn ( giun đũa, giun kim, giun móc câu ,...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn.và đặc điểm chung của ngành giun tròn. - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.. 2. Kỹ năng - Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua tiêu bản, tranh, kỹ năng phân tích , hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên Tranh H: 14.1 ,14.2, 14.3 , 14.4 Bảng phụ. 2. Học sinh Đọc trước bài , và kẻ bảng sgk Tr.51 vào vở bài tập. III. Phương pháp chủ đạo - Thảo luận - Vấn đáp - Quan sát - Gợi mở IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người ? Các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh. 3. Bài mới * Mở bài. Giun tròn thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất ,Hầu hết chúng kí sinh ở người, động vật và thực vật, đặc điểm cấu tạo, con đường lây truyền như thế nào, tác hại ra sao ... * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun tròn khác * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số giun tròn kí sinh và biện pháp phòng tránh. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình 14.1 ;14.2; 14.3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: ? Kể tên các loài giun tròn ? Chúng thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì. - GV treo tranh H 14.4 vòng đời giun kim ở trẻ em. - Yêu cầu HS quan sát: - Chú ý các mũi tên. ? Trình bày vòng đời của giun kim ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì ? Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín được vòng đời. ? Giun kim sống kí sinh chủ yếu ở lứa tuổi nào. - GV Cho HS chữa bài -> GV thông báo ý kiến đúng, sai -> các nhóm tự sửa chữa. ? Để đề phòng bệnh giun chúng ta cần phải có biện pháp gì. ? Bản thân em và gia đình đã phòng tránh chưa, bằng cách nào. ? Là HS em phải làm gì để phòng tránh giun. - GV Thông báo: Giun móc, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi -> khả năng lây lan sẽ rất lớn, và gây ra nhiều tác hại, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, ăn chín uống sôi... ? Vậy đa số giun tròn có đặc điểm gì. GV Cho 1 -> 2 HS nhắc lại kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin, quan sát hình -> ghi nhớ kiến thức -> trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Kí sinh ở ĐV, TV gây hại vật chủ + Phát triển trực tiếp - Học sinh trình bày. + Ngứa hậu môn + Mút tay - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm tự sửa chữa + Biện pháp: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống, đặc biệt là trẻ em. tẩy giun định kỳ, không tưới rau bằng phân tươi , không ăn gỏi sống. Diệt ruồi,... - HS rút ra kết luận * Tiểu kết: - Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun chỉ ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột ... (người, động vật). ở rễ, thân (thực vật) -> gây nhiều tác hại - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun V. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. VI. Kiểm tra đánh giá Nối các thông tin ở cột A tương ứng với cột B để thấy được nơi kí sinh của giun tròn. Cột A Cột B Ý nối 1. Giun kim a. rễ cây lúa 1..................... 2. Giun móc câu b. Ruột già 2..................... 3. Giun đũa c. Tá tràng 3..................... 4. Giun rễ lúa d. Ruột thẳng. 4.................... đ. Ruột non VII. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi 1,2,3 - Đọc mục " Em có biết" - Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất. Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 8 Ngày soạn: 8/10/2011 Ngày giảng: 7A1 12.10.2011 7A3 10.10.2011 7A2 14.10.2011 NGÀNH GIUN ĐỐT Tiết 15 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng cơ, đai sinh dục) 2. Kỹ năng - Biết mổ động vật không xương sống ( mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước ) - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất.4 bộ đồ mổ. 2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, đọc trước bài. III. Phương pháp chủ đạo -Thực nghiệm tìm tòi - thực hành - Quan sát IV. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới * Mở bài. Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo ngoài a. Cách xử lý mẫu Hoạt động của GV Hoạt động Của HS GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ở mụcT56 và thao tác theo các bước đó ? Cách xử lý mẫu như thế nào. - GV Kiểm tra mẫu thực hành của từng nhóm và hướng dẫn nếu nhóm chưa làm được - Cá nhân tự đọc thông tin -> ghi nhớ kiến thức - Trong nhóm cử 1 người thực hiện (dùng hơi ête hay cồn vừa phải) - Đại diện nhóm trình bày cách xử lý mẫu - HS thao tác b. Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu các nhóm - Quan sát các đốt, vòng tơ - Xác định mặt lưng và mặt bụng - Tìm đại sinh dục ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ. ? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và mặt bụng ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào - GV Cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở) - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh - GV Thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1. Lỗ miệng, 2. Đai sinh dục, 3. Lỗ hậu môn hình 16.1 B, 4. Đai sinh dục, 3. lỗ cái, 5. Lỗ đực Hình 16.1C 2. Vòng tơ quanh đốt - Các nhóm đặt giun đất giun lên giấy quan sát bằng kính lúp -> thống nhất đáp án hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi trả lời câu hỏi + Quan sát vòng tơ -> kéo giun trên giấy thấy lạo xạo + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng, mặt bụng của giun đất + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn - các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát -> thống nhất đáp án - Đại diện các nhóm lên chữa bài -> nhóm khác bổ sung - Các nhóm theo dõi tự sửa chữa (nếu cần) IV. Tổng kết - Yêu cầu học sinh trình bày và xác định vị trí các đốt, vòng tơ, mặt lưng và mặt bụng, đai sinh dục. VI. Dọn dẹp vệ sinh - GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. VII. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài. - Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất. Tuần 8 Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày giảng: 7A1 15.10.2011 7A3 12.10.2011 7A2 15.10.2011 Tiết 16 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo trong (một số nội quan) ủa giun đốt. 2. Kỹ năng - Biết mổ động vật không xương sống ( mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước ) - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất.4 bộ đồ mổ. 2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, đọc trước bài. III. Phương pháp chủ đạo -Thực nghiệm tìm tòi - thực hành - Quan sát IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: * Mở bài. Chúng ta xác định vị trí các đốt, vòng tơ, mặt lưng và mặt bụng, đai sinh dục. Vậy cấu tạo và vị trí các nội quan bên trong thế nào ta tiếp tục nghiên cứu: Phát triển bài: Hoạt động 1: Cấu tạo trong * Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất -> tìm được 1 số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu:đọc các bước mổ - GV mổ mẫu - Yêu cầu các nhóm mổ. - GV Kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng -> trình bày thao tác mổ và 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày ? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan - GV Lưu ý khi mổ động vật không xương sống + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ ngam vào nước + Giun đất có thể xoang chứa dịch -> liên quan đến việc di chuyển của giun đất. - GV Hướng dẫn + Dùng kẹp (kéo) nhọm tách nhẹ nội quan + Dựa vào hình 16.3 A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá + Dựa vào hình 16.3 B sgk -> quan sát bộ phận dinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng + Hoàn thành chú thích ở hình 16.3 B và 16.3 C sgk - GV Gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào hình câm - Cá nhân quan sát hình đọc kĩ các bước tiến hành mổ - HS quan sát giáo viên mổ giun. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác lau dịch cho sạch mẫu - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng. * Quan sát cấu tạo trong - Trong nhóm - 1 HS thao tác gỡ nội quan - HS khác đối chiếu với sgk để xác định các hệ cơ quan - HS ghi chú thích hình vẽ - Đại diện các nhóm lên chữa bài nhóm khác bổ sung. IV. Tổng kết - Yêu cầu học sinh làm bài thu hoạch: BẢN TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH Bài thực hành số:… Họ và tên :……………………… Lớp:……………………………. Nhóm:…………………………. Điểm:: Tường trình:……….. Tổng điểm:…………….. Thực hành trên lớp:…………. Tên thí nghiệm Các bước tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận …….. …….. Câu 1 Nêu các bước mổ giun đất. Câu 2: Vẽ hình 16.1 A, 16.1C: hình 16.3 A ( có chú thích ) Lớp Số bài Điểm Giỏi Khá TB Yếu Kém 7A1 7A2 7A3 Tổng Đáp án: Câu 1 (4 điểm) HS trình bày mỗi bước được 1 điểm - Bước 1: Đặc giun nằm sấp giữa khay mổ. cố định đầu và đuôi bằng hai định ghim - Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi. - Bước 3: Đổ ngập nước cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể. - Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó . Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. Câu 2: - Vẽ hình 16.1 A,có chú thích được 2 điểm - Vẽ hình 16.1 C, có chú thích được 2 điểm - Vẽ hình 16.3,A có chú thích được 2 điểm VI. Dọn dẹp vệ sinh - GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. VII. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài. - Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất. Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 9 Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày giảng: 7A1 19.10.2011 7A3 17.10.2011 7A2 21.10.2011 Tiết 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mở rộng hiểu biết về các giun đốt ( giun đỏ, đỉa, rươi, vắt, giun quế....) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này. - Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp. 2. Kỹ năng - Quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật động vật có ích, loại trừ con có hại. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất, giun đỏ, đỉa.. - Tranh một số giun đốt khác. 2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, giun đỏ, đỉa.. đọc trước bài. Kẻ bảng.Tr.60 3.Phương pháp chủ đạo: -Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: * Mở bài. Giun đốt có khoảng 9 nghìn loài sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh.... * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp * Mục tiêu: Hiểu thêm ngoài giun đất còn một số đại diện khác nữa. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, đỉa, rươi, vắt, róm biển. - Yêu cầu đọc thông tin sgk Tr. 59 -> trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 - GV Kẻ sẵn bảng phụ để HS chữ bài -> GV ghi ý kiến bổ sung - GV Thông báo các nội dung đúng và đưa ra nội dung chuẩn kiến thức bảng 1 để HS theo dõi ? Cho biết môi trường sống của giun đốt ? Chúng có những đặc điểm cấu tạo như thế nào. ? Ngoài các đại diện vừa xét em có thể lấy thêm ví dụ. - Chốt kiến thức: Môi trường sống và lối sống ...Cơ thể phân đốt , chi bên phát triển, đều có mắt... - Cá nhân tự quna sát tranh hình, đọc thông tin sgk -> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung bảng 1 Yêu cầu: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả từng nội dung -> nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - Giun quế. Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sông 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc 2 Đỉa Nước ngọt, mặn, nước lợ Kí sinh ngoài, tự do 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt (cống rãnh) Định cư 5 Vắt Đất, lá cây Kí sinh ngoài, Tự do 6 Róm biển Nước mặn Tự do * Tiểu kết: - Giun đốt có nhiều loài: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ... - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc. + Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt * Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích nhiều mặt và tác hại * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk Tr.61 ? Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người + Làm thức ăn cho người … + Làm thức ăn cho động vật … - Chốt Giun đốt có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người .Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí,màu mỡ, ...Phải biết bảo vệ động vật có ích. - Một số gây tác hại như đỉa... - Cá nhân tự hoàn thành bài tập - Yêu cầu: - Nêu được vai trò của giun đốt. - Chọn đúng loài giun đốt - Đại diện 1 số Hs trình bày, HS khác bổ sung * Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thức ăn cho người và động vật. + Làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật -> gây bệnh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá ? Kể tên 1 số giun đốt. ? Chúng có vai trò gì đối với tự nhiên và con người VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài , trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập kỹ các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Tuần 9 Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày giảng: 7A1 22.10.2011 7A3 19.10.2011 7A2 22.10.2011 Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài. - Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân. Giáo viên đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS để điều chỉnh phương pháp dạy . 2. Kỹ năng: - Làm bài, kỹ năng trình bày. 3. Giáo dục: - Rèn đức tính thật thà, trung thực trong kiểm tra thi cử II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đề , đáp án - biểu điểm. Rút tại ngân hàng đề của trường. 2. Học sinh: Ôn bài. III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Kiểm tra: ( Theo ngân hàng đề của nhà trường ) Lớp Số bài Điểm Giỏi Khá TB Yếu Kém 7A1 7A2 7A3 Tổng 3. Nhận xét. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4.Hướng dẫn về nhà - Tiết sau chuẩn bị: - Đọc trước bài: “Trai sông” Chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm mang 1 con trai hoặc vỏ trai. Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 10 Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày giảng: 7A1 26.10.2011 7A3 24.10.2011 7A2 28.10.2011 Chương IV NGÀNH THÂN MỀM Tiết 19 TRAI SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm ngành thân mềm. Trình bày được các đặc điểm chung đặc trưng cho ngành thân mềm. - Mô tả được các chi tiết cấu tạo, hoạt động sinh lý của đại diện ngành thân mềm ( trai sông ) - Trình bày được tập tính của thân mềm. 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích, so sánh, nhận biết,hoạt động nhóm. 3. Giáo dục - Giáo dục HS bảo vệ động vật có ích. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Mẫu vật: con trai ao. - Tranh. Trai , ốc. 2. Học sinh: Mẫu vật: Con trai sống ở ao. 3.Phương pháp chủ đạo: -Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: * Mở bài : Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hóa theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông ( ao ) là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm... * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Hình dạng – cấu tạo * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - Yêu cầu học sinh bỏ mẫu ra , GV kiểm tra. - GV Yêu cầu làm việc độc lập với sgk, quan sát 18.1, 18.2. - Giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. GV Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Vỏ trai có cấu tạo như thế nào. ? Người ta thường dùng lớp xà cừ này làm gì. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào. ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi khét vì sao ? Trai chết thì mở vỏ tại sao. GV Yêu cầu HS các nhóm trả lời - GV Giải thích sự óng ánh màu cầu vồng của lớp xà cừ, nhờ bản lề ở phía lưng. ở bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ... - Chốt kiếm thức. 1. Vỏ trai - HS quan sát hình 18.1, 18.2 đọc thông tin sgk Tr.62 -> tự thu thập thông tin về vỏ trai - HS Chỉ trên mẫu trai sông - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: - Cấu tạo : Có lớp sừng bao bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ ở trong. + Làm trạn tủ, bàn ghế. + Mở vỏ trai cắt dây chằng phía lưng cắt 2 cơ mép vỏ + Mài mặt ngoài có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng nên khi mài nóng cháy chúng có mùi khét - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: - Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vôi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. ở bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ. - Cấu tạo vỏ gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. - Yêu cầu HS quan sát H 18.3 , đọc thông tin. ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào - GV Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo ? Trai tự vệ bằng cách nào ? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó - Chốt kiến thức. - GV Giới thiệu đầu trai tiêu giảm. 2. Cơ thể trai. - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. + Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. + Cấu tạo: - Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước. - Giữa: Tâm mang - Trong: Thân trai + Chân rìu. * Tiểu kết: Cấu tạo: - Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước - Giữa: Tâm nang - Trong: Thân trai - Chân rìu + Họat động 2: Di chuyển. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 sgk -> thảo luận ? Trai di chuyển như thế nào - GV Chốt lại kiến thức - Mở rộng: Chân trài thò theo hướng nào -> thân chuyển động theo hướng đó. - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 sgk -> mô tả cách di chuyển - 1 học sinh phát biểu, lớp bổ sung. * Tiểu kết: - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ -> di chuyển. + Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu Hs làm việc độc lập với sgk -> thảo luận. ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai. GV Chốt lại kiến thức ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước. (vai trò lọc nước) - Một con trai có thể lọc được 40 lít nước trong một ngày đêm... - Lớp vỏ xà cừ.. tạo ngọc trai... - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận trong nhóm hoàn thành đáp án - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến oxi và thức ăn. + Kiểu dinh dưỡng thụ động. * Tiểu kết: - Thức ăn động vật nguyên sinh và vạn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. + Hoạt động 4: Sinh sản * Mục tiêu: HS hiểu được hình thức sinh sản của trai. * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Cho HS thảo luận ? ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ. ? ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá. - Yêu cầu HS trình bày. - GV Chốt lại đặc điểm sinh sản. - HS căn cứ vào thông tin sgk thảo luận trả lời + Trứng phát triển trong mang trai mẹ -> được bảo vệ, tăng lượng oxi. + ấu trùng bám vào mang, da cá -> để di chuyển đến nơi xa đấy là hình thức phát tán nòi giống. ngoài ra còn được bảo vệ. - HS trình bày, HS kác nhận xét. * Tiểu kết: - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Vỏ trai được hình thành từ đâu. a. Lớp sừng b. Bờ vạt áo c. Thân trai d. Chân trai 2. Căn cứ vào đặc điểm nào để xác định tuổi của trai a. Căn cứ vào độ lớn của vỏ. c. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên vỏ. b. Căn cứ độ lớn của thân . d. Cả a, b và c 3. Trai lấy thức ăn bằng bộ phận nào? a. ống hút c. Lỗ miệng b. Hai đôi tấm miệng d. Cơ khép vỏ trước và vỏ sau VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo kết luận và câu hỏi sgk. Đọc mục “Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. Mỗi nhóm sưu tầm ốc, hến.. Tuần 10 Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày giảng: 7A1 29.10.2011 7A3 27.10.2011 7A2 29.10.2011 Tiết 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài, đến cấu tạo trong. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát. 3. Giáo dục: - Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận. - Giáo dục HS bảo vệ động vật có ích. Loại bỏ động vất có hại. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Mẫu vật: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn, mực. Tranh một số thân mềm khác. Mẫu trai mực mổ sẵn 2. Học sinh: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn. 3.Phương pháp chủ đạo: - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở . - Quan sát III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: * Phát triển bài: + Hoạt động 1 Quan sát cấu tạo vỏ * Mục tiêu: HS Nắm được đặc điểm cấu tạo của vỏ các đại diện thân mềm. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS + Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.1 và 20.2 sgk T68 ? Nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình 20.1 , 20.2 + Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 sgk Tr. 69 ? Nhận biết tên các bộ phận và ghi chú thích vào hình -> Qua trên em hãy cho biết: ? chức năng của vỏ ốc và mai mực. - HS quan sát mẫu, kết hợp với tranh hình - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi chú thích vào hình 20.1, 20.2, 20.3 - Đại diện nhóm ghi chú thích -> nhóm khác nhận xét bổ sung - HS suy nghĩ trả lời - Yêu cầu HS nêu được: + Vỏ ốc: che chở. + Mai mực: nâng đỡ. + Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Quan sát mẫu vật trai phân biệt: áo trai, khoang áo, mang, thân trai, chân trai, cơ khép vỏ + Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk Tr.69 - Điền chú thích bằng số vào hình 20.4 + Quan sát mẫu vật ốc, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân - Chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk Tr. 68 + Quan sát mẫu để nhận biết các bộ phận của mực - Chú thích vào hình 20.5 sgk Tr.69 - GV Gọi Hs báo cáo kết quả và ghi chú thích vào hình. - HS quan sát lần lượt các mẫu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - HS đại diện nhóm trình bày và ghi kết quả vào hình IV. Tổng kết: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Đánh giá kết quả nội dung mà học sinh thực hiện. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh. VI. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài thân mềm đã học - Giờ sau tiếp tục thực hành. ........................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu .......................................................................................... Tuần 11 Ngày soạn: 29/10/2011 Ngày giảng: 7A1 2.11.2011 7A3 31.10.2011 7A2 4.11.2011 Tiết 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM(Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài, đến cấu tạo trong. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát. 3. Giáo dục: - Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận. - Giáo dục HS bảo vệ động vật có ích. Loại bỏ động vất có hại. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Mẫu vật: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn, mực. Tranh một số thân mềm khác. Mẫu trai mực mổ sẵn 2. Học sinh: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn. 3.Phương pháp chủ đạo: - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở . - Quan sát III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: + Hoạt động 1:Quan sát cấu tạo trong * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ -> phân biệt các cơ quan - Điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 sgk Tr.70 - GV Yêu cầu 1, 2 nhóm trả lời - HS quan sát mẫu, đối chiếu mẫu với tranh. - Thảo luận nhóm -> điền số vào ô trống chú thích hình 20.6 sgk - Đại diện nhóm lên ghi chú thích, nhóm khác nhận xét bổ sung + Hoạt động 2: Thu hoạch * Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sgk Tr.70 - GV Công bố đáp án đúng - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sgk T70 - Các nhóm sửa chữa đánh giá chéo Bảng thu hoạch: STT ĐV có đ2 tương ứng Đặc điểm cần quan sát ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 Lớp 3 Lớp 1 Lớp 2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8 3 Số mắt 2 0 2 4 Có giác bám 0 0 Nhiều 5 Có lông trên tấm miệng 0 Nhiều 0 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực Có Có Có IV. Tổng kết - Yêu cầu học sinh làm bài thu hoạch: BẢN TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH Bài thực hành số:…..................... Họ và tên :……………………… Lớp:…………………………….. Nhóm:…………………………... Điểm:: Tường trình:………. Tổng điểm:…………….. Thực hành trên lớp:…………. Tên thí nghiệm Các bước tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận …….. …….. Lớp Số bài Điểm Giỏi Khá TB Yếu Kém 7A1 7A2 7A3 Tổng V. Dọn dẹp vệ sinh - GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. VI. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài. - Đọc trước bài mới. ..................................................................................................... Tuần 11 Ngày soạn: 25/10/2011 Ngày giảng: 7A1 2.11.2011 7A3 31.10.2011 7A2 4.11.2011 Tiết 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định. - Nêu được vai trò cơ bản của thân mềm đối với con người. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : - Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài, Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập. 3.Phương pháp chủ đạo: - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở . - Quan sát III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: 7A1............. 7A2............... 7A3........... 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài ) 3. Bài mới: * Mở bài : Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung và vài trò của thân mềm. + Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung. * Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu đọc sgk, quan sát hình 21 và hình 19 sgk -> thảo luận ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm + Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1 - GV Treo bảng phụ gọi Hs lên làm bài tập - GV Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV Yêu cầu HS dựa vào bảng đã hoàn thành thảo luận ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm. ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm. - GV Chốt lại kiến thức - HS quan sát hình -> ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân, chân - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến -> điền vào bảng - Đại diện nhóm lên bảng điền các cụm từ vào bảng 1 -> các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu được: + Đa dạng: b. Kích thước. c. Cấu tạo cơ thể. d. Môi trường sống. e. Tập tính + Đặc điểm chung: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Di chuyển thường đơn giản, riêng mực và bạch tuộc di chuyển tích cực. Bảng 1: Đặc điểm chung của nghành thân mềm. STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cở thể Khoang áo phát triển Thân mềm K0 phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Nước ngọt Vùi Lấp 2 Mảnh + + - + 2 Sò Nước Lợ Vùi Lấp 2 Mảnh + + - + 3 ốc sên Cạn Bò chậm chạp 1 Vỏ xoắn + + - - 4 ốc vặn Nước ngọt Bò chậm chạp 1 Vỏ xoắn + + - - 5 Mực Biểm Bơi nhanh Tiêu giảm + + - + * Tiểu kết: Đặc điểm chung: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Di chuyển thường đơn giản, riêng mực và bạch tuộc di chuyển tích cực. + Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm * Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phưong * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 sgk Tr.72 - gọi HS hoàn thành bảng - Chốt lại kiến thức và yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi ? Ngành thân mềm có vai trò gì. ? Ở địa phương em đã nuôi những thên mềm nào. đã mang lại gí trị gì. ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm. - Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (Phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn) - Làm thức ăn cho người, Làm sạch môi trường ? Ở địa phương em Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ thân mềm. - Liên hệ: Ốc bươu vàng ...cần loại bỏ...Vì vậy chúng ta phải bỏ những thân mềm có hại cho người và thực vật. - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn kiến thức thực tế để hoàn thành - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung - HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của thân mềm - nuôi trai.... - Chăm nuôi các thân mềm có lợi. * Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật chủ trung gian truyền bệnh. + ăn hại cây trồng. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b đúng d Cả a,b, sai. 2. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối sống di chuyển tốc độ nhanh a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm b. Có cơ quan di chuyển phát triển c. Cả a và b đúng d Cả a,b, sai. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi sgk - Chuẩn bị theo nhóm: 2 con tôm ao còn sống, 2 tôm chín. ....................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu Tuần 12 Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày giảng: 7A1 9.11.2011 7A3 7.11.2011 7A2 11.11.2011 Chương V NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁC XÁC Tiết 23 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng vào các hình vẽ câm sgk. 2. Kỹ năng: - Mổ tôm và quan sát các nội quan. - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.. - Quan sát cách di chuyển của tôm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ và chăm nuôi các loài tôm. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận II. Phương tiện dạy học: 1.Thầy : - Tranh cấu tạo ngoài của tôm - Mẫu vật: Tôm sông. - Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp 2.Trò: - Nghiên cứu trước bài mới. - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tôm to và còn sống, 2 con tôm chín. 3.Phương pháp chủ đạo: -Thực nghiệm tìm tòi - thực hành - Quan sát III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm. 3. Tiến trình bài học: + Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Nêu yêu cầu của tiết thực hành - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - Yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ của nhóm - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành - Đại diện nhóm nhận dụng cụ của nhóm mình + Hoạt động 2: Nội dung thực hành 1. Mổ và quan sát mang tôm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho học sinh quan sát tôm - Hình dạng - Cách di chuyển - GV Hướng dẫn cách mổ như hình 23.1 A, B (SGK T77) - GV Yêu cầu HS : Dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang -> nhận biết các bộ phận -> chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4 ? Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp -> điền bảng. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên Bảng : Ý nghĩa đặc điểm lá mang Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Thành túi mang mỏng - Có lông phủ - Tạo dòng nước đem theo oxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước. IV. Tổng kết: - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh ............................................................................................ Tuần 12 Ngày soạn: 08/11/2011 Ngày giảng: 7A1 12.11.2011 7A3 10.11.2011 7A2 12.11.2011 Tiết 24 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng vào các hình vẽ câm sgk. 2. Kỹ năng: - Mổ tôm và quan sát các nội quan. - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm - Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.. - Quan sát cách di chuyển của tôm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ và chăm nuôi các loài tôm. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận II. Phương tiện dạy học: 1.Thầy : - Tranh cấu tạo ngoài của tôm - Mẫu vật: Tôm sông. - Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp 2.Trò: - Nghiên cứu trước bài mới. - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tôm to và còn sống, 2 con tôm chín. 3.Phương pháp chủ đạo: -Thực nghiệm tìm tòi - thực hành - Quan sát III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Tiến trình bài học: 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong a, Cách mổ tôm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV Hướng dẫn HS mổ như hướng dẫn ở hình 23.2 sgk T77 - Đổ ngập nước cơ thể tôm - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài Các nhóm ghi nhớ và tiến hành mổ theo hướng dẫn b, Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan * Cơ quan tiêu hóa, Cơ quan thần kinh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Nêu đặc điểm của cơ quan tiêu hóa - GV Yêu cầu HS quan sát trên mẫu mổ đối chiếu với hình 23.3 A (sgkT78) -> nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa ? Điền chú thích vào các chữ số ở hỉnh 23.3B. - GV Hướng dẫn cách mổ. + Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan -> thấy chuỗi hạch thần kinh màu sẫm - GV Yêu cầu: quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. ? Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ ? Chú thích vào hình 23.3C * Cơ quan tiêu hóa - Cá nhân nghiên cứu thông tin trả lời - Quan sát kĩ mẫu đối chiếu hình thống nhất ý kiến trong nhóm -. Hoàn thành chú thích. * Cơ quan thần kinh. - HS các nhóm tiếp tục mổ theo hướng dẫn - Quan sát kĩ mẫu mổ, ghi nhớ cấu tạo của cơ quan thần kinh, thống nhất ý kiến điền chú thích vào hình vẽ. + Hoạt động 3: Thu hoạch. - GV Yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu. - Hoàn thành các chú thích ở các hình 23.1B, 23.3B,C thay cho các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 IV. Tổng kết: - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh. V. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác - Kẻ phiếu học tập và bảng Tr. 81sgk vào vở bài tập. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ ....................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 13 Ngày soạn: 012/11/2011 Ngày giảng: 7A1 16.11.2011 7A3 14.11.2011 7A2 18.11.2011 Tiết 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình , sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Như mọt ẩm, cua, ghẹ... - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Trò: - Kẻ sẵn phiếu học tập Sgk T 81 và bảng vào vở Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Tiến trình bài học: + Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giáp xác khác * Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. - Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. * Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1 đến 7 sgk, đọc thông báo dưới hình -> hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền bảng - GV Chốt lại kiến thức - HS quan sát hình, đọc chú thích sgk Tr. 79, 80 -> ghi nhớ thông tin - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên điền các nội dung -> các nhóm khác bổ sung. * Phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Màu hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiến Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vỏ ốc Phần bụng mỏng và mềm - GV Từ bảng trên em hãy thảo luận trả lời câu hỏi (Khăn trải bàn ) ? Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương ? số lượng nhiều hay ít ? Loài nào không có ở địa phương. ? Loài nào sống ở dưới nước, loài nào sống trên cạn. ? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác - HS Thảo luận -> rút ra nhận xét + Tùy địa phương có các đại diện khác nhau: + Đa dạng: . Số loài lớn . Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau * Tiểu kết: - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. - Học theo bảng. + Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn * Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáo xác, kể được tên các đại diện * Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Yêu cầu HS làm việc độc lập với sgk -> hoàn thành bảng 2 - Gọi HS lên điền. - GV Bổ sung thêm. ? Lớp giáp xác có vai trò như thế nào. + Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ? + Vai trò của nghề nuôi tôm? + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển ? ? ở địa phương em đã nuôi được những giáp xác nào ? kể tên. - Ở Sìn Hồ Lai Châu có gia đình bắt được cua đá về nướng , do nướng không đảm bảo...đã mắc giun sán... - Giáp xác có số lượng loài lớn, có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy, làm sạch môi trường, giúp cân bằng sinh học ? Cần phải làm gì để bảo vệ chúng. - Chốt kiến thức. - HS kết hợp sgk và hiểu biết của bản thân -> làm bảng sgk Tr. 81 - HS lên bảng làm bài tập -> lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng -> HS nêu vai trò của giáp xác - Nuôi tôm, cua.... * Tiểu kết: Vai trò của giáp xác - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy. + Có hại cho nghề .cá. + Truyền bệnh giun sán. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu “x” vào ý trả lời đúng 1. Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác - Tôm sông - Châu chấu - Tôm sú - Cào cào - Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp - Cáy - Hà - Mọt ẩm - Sun VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời 2, 3 câu hỏi trong sgk Tr.81 - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 sgk tr.82 và 85 - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện. Tuần 13 Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày giảng: 7A1 19.11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011 LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm , các đặc tính về hình thái ( cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân ) và hoạt động của lớp hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện ( nhện) . Nêu được tập tính của lớp hình nhện. - Trình bày được đa dạng của lớp hình nhện . Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp hình nhện Như: Bò cạp, cái ghẻ, ve bò. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và đối với đời sống con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ỏ người ( ghẻ ). 2. Kỹ năng: - Quan sát cấu tạo của nhện. - Tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện - Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp hình nhện. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên II. Chuẩn bị: 1. Thầy : - Mẫu con nhện, bảng phụ. 2. Trò: - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác. 3. Tiến trình bài học: * Mở bài: Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp là con nhện.. + Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện 1. Đặc điểm cấu tạo * Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo ngoài của nhện . - Xác định được vị trí chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. * Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình H 25.1 sgk ? Cơ thể nhện chia làm mấy phần. ? Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng ? Mỗi phần có những bộ phận nào. - GV Treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày - GV Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 hoàn thành bài tập bảng 1 sgk Tr. 82 - GV Treo bảng 1, gọi HS lên điền - GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - HS quan sát hình 25.1 kết hợp Với mẫu con nhện, đọc chú thíc -> xác định các bộ phận trên mẫu con nhện - Yêu cầu nêu được: - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ - 1HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung. - HS thảo luận nêu rõ chức năng từng bộ phận và hoàn thiện bảng 1 - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - HS theo dõi tự sửa chữa Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. Các phần ... Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu - ngực 1 - Đôi kìm có tuyến độc - Bắt mồi và tự vệ 2 - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - Cảm giác về khứu giác, xúc giác 3 - 4 đôi chân bò - Di chuyển chăng lưới Phần bụng 4 - Phía trước là đôi khe thở - Hô hấp 5 - ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Sinh sản 6 - Phía sau là các núm tuyến tơ - Sinh ra tơ nhện Các cụm từ gợi ý để lựa chọn - Di chuyển chăng lưới - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Bắt mồi và tự vệ - Hô hấp. - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện * Tiểu kết: ( Yêu cầu HS học theo bảng. ) 2. Tập tính: * Mục tiêu: - HS trình bày được tập tính của nhện chăng tơ bắt mồi . * Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích ? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3 - GV Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 sgk đọc chú thích ? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3 ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày . - GV cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: chăng ở trên không. - Chốt kiến thức. a, Chăng lưới. - HS thảo luận nhóm -> đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện - 4, 2, 1, 3 - Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác bổ sung.. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới của nhện b. Bắt mồi - HS nghiên cứu kỹ thông tin đánh số thứ tự vào ô trống. - HS suy nghĩ trả lời * Tiểu kết - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm . + Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện. * Mục tiêu: Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng * Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 sgk T85 - GV chốt lại kiến thức bảng chuẩn. ? Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình nhện ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện. - Chúng ta cần phải bảo vệ các loài có lợi cho con người và loại bỏ loài có hại cho người và động vật , thực vật. - HS quan sát hình nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò ... - Các nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm đọc kết quả -> lớp bổ sung - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể * Tiểu kết: - Lớp hình nhện đa dạng về ( số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể ), có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu khoang trò vào câu trả lời đúng: 1. Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi d. 2 đôi. 2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b đúng c. Cả a và b sai 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì: a. Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b đúng d. Cả a,b sai. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 14 Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày giảng: 7A1 23.11.2011 7A3 11.11.2011 7A2 25.11.2011 LỚP SÂU BỌ Tiết 27 - CHÂU CHẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp sâu bọ ( Châu chấu ) . nêu được các hoạt động của chúng. 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình châu chấu. - Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Mô hình châu chấu. 2. Trò: Đọc trước bài. - Mẫu vật: Chuẩn bị theo nhóm con châu chấu 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Tiến trình bài học: * Mở bài: GV Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.... + Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển * Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. * Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, quan sát mẫu vật và kết hợp với mô hình , hình 26.1 -> trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần. ? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu - GV Yêu cầu HS quan sát mẫu con châu chấu (hoặc mô hình) -> nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình) - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - GV Yêu cầu HS thảo luận: ? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao. - GV chốt lại kiến thức - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư - HS quan sát kĩ hình 26.1 sgk Tr. 86 - Nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần . Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng . Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh . Bụng: có các đôi lỗ thở. - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 -> xác định vị trí các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày lớp nhận xét bổ sung -> HS trả lời: Linh hoạt hơn chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. * Tiểu kết: - Cơ thể gồm 3 phần. + Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. + Hoạt động 2: Cấu tạo trong. * Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. * Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin sgk -> trả lời câu hỏi ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào. ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá. ? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào. ? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi. - GV Chốt lại kiến thức. - HS tự thu thập thông tin -> tìm câu trả lời + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan + Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều -> dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực tràng -> hậu môn + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung * Tiểu kết: - Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều -> dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực tràng -> hậu môn ( Có thêm ruột sau - tiết dịch vị đổ vào dạ dày ). - Hệ bài tiết: Gồm nhiều ống lọc chất thải đổ vào ruột sau. - Hệ hô hấp: Hệ thống ống khí phân nhánh. - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: Hạch não phát triển, hệ mạch hở. + Hoạt động 3 : Dinh dưỡng. * Mục tiêu: Nắm được nguồn thức ăn của châu chấu động tác hô hấp của châu chấu. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS ? Thức ăn của châu chấu ? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng - Chốt kiếm thức. - Ăn chồi và lá cây. - Động tác hô hấp. - 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung. * Tiểu kết: Ăn chồi và lá cây. + Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển. * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh sản của châu chấu. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS - GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk -> trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần - Châu chấu có tuyến sinh dục dạng chùm...., châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn. - Phát triển qua biến thái. - HS đọc thông tin ở sgk Tr. 87, tìm câu trả lời + Châu chấu đẻ trứng dưới đất + Châu chấu phải lột xác -> lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin - HS trình bày. * Tiểu kết: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá ? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu . VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk, Đọc mục “Em có biết Kẻ bảng Tr.91 vào vở Tuần 14 Ngày soạn: 22/11/2011 Ngày giảng: 7A1 .11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011 Tiết:28 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ , tính đa dạng và phong phú của sâu bọ . Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm... - Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và trong thực tiễn của sâu bọ đối với con người 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Bảng phụ .tranh vẽ hình 27.1 - hình 27.7 2. Trò: Ôn lại bài, kẻ bảng 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp - Gợi mở III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung 3. Tiến trình bài học: * Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng gần 1 triệu loài) gấp 2 – 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hàng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa… + Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ * Mục tiêu: - Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ * Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò - GV Yêu cầu HS quan sát hình 27.1 -> 27.7 sgk, đọc thông tin dưới hình -> trả lời câu hỏi: ? ở hình 27 có những đại diện nào ? Em hãy cho biết thêm những đặc điểm ở mỗi đại diện mà em biết. - GV Tổ chức cho HS trao đổi - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 sgk Tr. 91 - GV Chốt lại đáp án ? Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV Chốt lại kiến thức. - HS làm việc độc lập với sgk + Kể tên 7 đại diện + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - HS trao đổi lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1 - HS nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống. stt Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện. 1 Ở nước Trên mặt nước - Bọ vẽ Trong nước - Ấu trùng Chuồn chuồn, bọ gậy 2 Ở Cạn Dưới đất - Ấu trùng ve sầu, rễ trũi Trên mặt đất - Dễ mèn, bọ hung Trên cây - Bọ Ngựa Trên không - Chuồn chuồn, bướm 3 Kí sinh Ở cây - Bọ rầy, ong Ở động vật - Chấy , rận. 4 Các đại diện để lựa chọn Bọ Ngựa, Dễ mèn, bọ hung , bướm, ong, Ấu trùng ve sầu, rễ trũi, Ấu trùng Chuồn chuồn, bọ gậy, Bọ vẽ, Chấy , rận... * Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. + Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ. * Mục tiêu: - Biết được đặc điểm chung của lớp sâu bọ qua các đại diện . * Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk T91 -> thảo luận, chọn những đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - Yêu cầu HS trình bày. - GV chốt lại các đặc điểm chung. ? Trong các đặc điểm trên đặc điểm nào rễ nhận biết châu chấu nhất. - HS đọc thông tin T91 sgk, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến - Thảo luận nhóm lựa chọn đặc điểm chung - Đại diện nhóm phát biểu lớp bổ sung * Tiểu kết: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng + Phần đầu : có 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Phần ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh + Phần bụng. - Hô hấp bằng hệ thống ống khí - Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống. - Phát triển qua biến thái. + Hoạt động 3: Vai trò thực tiến của sâu bọ * Mục tiêu: - Biết được thực tiễn của lớp sâu bọ và những tác hại mà chúng gây ra. * Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Yêu cầu HS đọc thông tin -> làm bài tập điền bảng 2 Tr.92 sgk - GV Treo bảng phụ (nội dung bảng 2) gọi HS lên điền ? Ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ có những vai trò gì.Cho ví dụ - Chốt kiến thức. - Dựa vào hiểu biết thực tế của mình để tìm và điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiến ở bảng 2 - 1 vài HS lên điền trên bảng lớp nhận xét bổ sung * Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá ? Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em. ? Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp. ? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi sgk, trả lời câu hỏi 1,2. - Đọc mục “Em có biết” + Ôn tập ngành chân khớp . Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. ............................................................................................ Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng: 7A1 30.11.2011 7A3 28.11.2011 7A2 2.11.2011 Tiết 29 : THỰC HÀNH XEM BĂNG VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. - kỹ năng tóm tắt nội dung 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: máy chiếu, băng hình. 2. Trò: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp - Kẻ phiếu học tập vào vở Tên ĐV quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Tiến trình bài học: + Hoạt động 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành + Theo dõi nội dung băng hình + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học - GV Phân chia nhóm - Hs ghi nhớ. + Hoạt động 2: HS Xem băng hình. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV Cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình - GV Cho HS xem lại đoạn băng hình -> ghi chép các tập tính của sâu bọ + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thức nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó - Trao đổi nhóm với những đoạn khó + Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi. ? Kể tên những sâu bọ quan sát được. ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. - GV: Ngoài những tập tính trên em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ - gọi HS lên chữa bài - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sữa chữa . - Chốt kiến thức theo bảng. -HS dựa vào nội dung phiếu học tập -> trao đổi nhóm tìm câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm nhận xét bổ sung + Hoạt động 4: Thu hoạch - GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về từng tập tính của sâu bọ sau khi xem băng hình - Hs hoàn thiện bảng. IV. Tổng kết: 1. Nhận xét đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập) 2. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp - Kẻ bảng Tr. 96, 97 vào vở bài tập. Tuần 15 Ngày soạn: 22/11/2011 Ngày giảng: 7A1 .11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011 Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng: phân tích tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích II. Phương tiện dạy học 1. Thầy: - Tranh phóng to và các hình trong bài 2. Trò: - Đọc trước bài mới - Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk T96, 97 vào vở bài tập 3.Phương pháp chủ đạo: - Quan sát - Thảo luận - Vấn đáp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1............. 7A2............... 7A3............ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày vai trò thực tiễn của sâu bọ 3. Tiến trình bài học: a. Mở bài: Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của ngành b. Phát triển bài mới Hoạt động 1: Đặc điểm chung * Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành * Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV Yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 sgk, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình -> ? Lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp GV Chốt lại đáp án đúng: đó là các đặc điểm 1, 3, 4 GV Gọi 1 -> 2 HS đọc to rõ ràng các đặc điểm đã lựa chọn - HS làm việc độc lập với sgk - Trao đổi thảo luận trong nhóm -> đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự rút ra các đặc điểm chung của chân khớp * Tiểu kết: - Đặc điểm chung của ngành chân khớp + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác Hoạt động 2: Sự đa dạng của chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống * Mục tiêu: Học sinh nắm được sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống * Cách tiến hành GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 T96 sgk GV Kẻ bảng, gọi HS lên làm GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức - HS Vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 - 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn S.lượng K0 có K0 có Có 1. Giáp xác (tôm sông) x 2 2 đôi 5 x 2. Hình nhện (nhện) x 2 x 4 x 3. Sâu bọ (châu chấu) x 3 1 đôi 3 x 2. Đa dạng về tập tính * Mục tiêu: Học sinh nắm được sự đa dạng về tập tính. * Cách tiến hành GV Yêu cầu HS thảo luận -> hoàn thành bảng 2 sgk T97 GV Treo bảng phụ gọi HS lên điền bài tập GV Chốt lại kiến thức đúng ? Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2 - 1 vài HS hoàn thành bảng -> lớp nhận xét bổ sung - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi * Tiểu kết: - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn * Mục tiêu: Học sinh nắm được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp * Cách tiến hành GV Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 sgk T97 GV Cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình GV Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận ? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống GV Chốt lại kiến thức - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân -> lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3 - 1 vài HS báo cáo kết quả - HS thảo luận nhóm -> nêu được ích lợi và tác hại của chân khớp * Tiểu kết: - ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người + Là thức ăn của động vật khác + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho cây + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền … + Là vật trung gian truyền bệnh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Đặc điểm nào giúp chấp khớp phân bố rộng? - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài và kẻ bảng 1 vào vở bài tập - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh ............................................................................................ Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 16 Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày giảng: 7A1 7.12.2011 7A3 5.12.2011 7A2 9.12.2011 Chương 6: Ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết 31: Thực hành – Mổ cá ( Quan sát cấu tạo ngoài và cách di chuyển) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, tranh mẫu, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy học 1. Thầy: - Tranh cấu tạo ngoài cá chép, mô hình cá chép - 1 con cá thả trong bình thuỷ tinh - Các chậu thủy tinh dụng cụ thực hành 2. Trò: HS: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh + rong - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép b. Phát triển bài mới Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài * Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước * Tiến hành: . Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài GV Yêu cầu các nhóm HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 sgk T103 -> nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép GV Treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày GV Giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây . Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cáu tạo thích nghi đời sống GV Yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1và thông tin đề xuất -> chọn câu trả lời GV Treo bảng phụ -> gọi HS lên điền trên bảng GV Nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G GV Gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội - HS đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ -> ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh - HS làm việc cá nhân với bảng 1 sgk T103 - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Đại diện nhóm điền bảng phụ -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Tiểu kết Đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội - Giảm sức cản của nước - Màng mắt không bị khô - Giảm sự ma sát giữa da cá mới mt nước - Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang - Có vai trò như bơi chèo 2. Chức năng của vây cá GV Yêu cầu HS quan sát vây cá xác định vị trí nêu chức năng? ? Vây cá có chức năng gì ? Nêu vai trò của từng loại vây cá GV Làm thí nghiệm tìm hiểu về vai trò của từng loại vây cá - HS quan sát mẫu kết hợp đọc thông tin sgk T103 -> trả lời câu hỏi + Vây cá như bơi chèo -> giúp cá di chuyển trong nước - HS quan sát và rút ra kết luận * Tiểu kết: - Vai trò của từng loại vây + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống + Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá VI. Dọn dẹp vệ sinh - GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ. VII. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi sgk - Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp + Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (giếc), khăn lau, xà phòng Tuần 16 Ngày soạn: 6/12/2011 Ngày giảng: 7A1 10.12.2011 7A3 8.12.2011 7A2 10.12.2011 Tiết 32: Thực hành – Mổ cá(Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ - Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: mổ động vật có xương sống, trình bày mẫu mổ, làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục đức tính: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II. Phương tiện dạy học 1. Thầy: - Cá chép nhỏ hoặc cá giếc - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim - Tranh vẽ hình 32.1 và 32.3 sgk - Mô hình não cá hoặc mẫu nào mổ sẵn 2. Trò: - Mỗi nhóm chuẩn bị:1 con cá chép , khăn lau, xà phòng - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - Nêu yêu cầu của tiết thực hành - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành - Đại diện nhóm nhận dạng dụng cụ của nhóm Hoạt động 2: Nội dung thực hành 1. Cách mổ cá GV Trình bày kĩ thuật mổ (sgk T106) - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1) GV Cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV - Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong 2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu GV Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan GV Yêu cầu HS quan sát cấu tạo trong ? Nêu nhận xét vị trí và vai trò cảu từng cơ quan -> điền bảng sgk T107 - HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như sgk) - Quan sát bộ xương cá (hình 32.2) - Quan sát mẫu bộ não cá Hoạt động 3: Thu hoạch GV Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá GV Quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm GV Chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan GV Thông báo kiến thức chuẩn - HS trao đổi nhóm -> điền vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan - Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về một cơ quan, các nhóm khác bổ sung - Các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót Các nội quan của cá Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò - Mang - Tim - Thực quản, dạ dày, ruột, gan - Bóng bơi - Thận - Tuyến sinh dục, ống sinh dục - Bộ não - Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí - Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máuvào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu - Phân hoá rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn - Trong khoang thân, sát cột sống giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước - Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài - Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dái tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản - Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điểu khiển, điều hoà hoạt động của cá 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét từng mẫu mổ: Mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp + Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. + Nhận xét tinh thần, thái độ học tập cảu các nhóm - GV cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được - GV cho các nhóm dọn vệ sinh 5. Dặn dò: - Đọc trước bài: “Cấu tạo trong của các chép” Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 17 Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: 7A1 14.12.2011 7A3 12.12.2011 7A2 16.12.2011 Tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích động vật II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 2. Trò: - Nghiên cứu trước bài mới 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: ở bài trước, chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm cấu tạo các cơ quan bên trong và phần nào dự đoán vai trò của các cơ quan đó. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra các dự đoán đó. b. Phát triển bài Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. * cách tiến hành 1. Tiêu hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành -> hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hóa Chức năng 1 2 3 4 GV Cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa ? Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào ? Nêu chức năng của hệ tiêu hóa - Các nhóm thảo luận -> hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS nêu được: + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm dưới tác dụng của Enzim tiêu hóa. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn * Tiểu kết: Hệ tiêu hóa có sự phân hóa - Các bộ phận: + ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn + Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản -> giúp cá chìm, nổi trong nước 2. Tuần hoàn và hô hấp GV Cho HS thảo luận ? Cá hô hấp bằng gì ? Em hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh - Cá nhân thảo luận, tự rút ra kết luận * Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu -> trao đổi khí GV Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn -> thảo luận ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống GV Chốt lại kiến thức chuẩn Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ; 2 – Tâm thất; 3 - Động mạch chủ bụng; 4 – Các động mạch mang; 5 - Động mạch chủ lưng; 6 – Mao mạch ở các cơ quan; 7 – Tính mạch; 8 – Tâm nhĩ - HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích -> xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu - Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống - Đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi - Hoạt động: SGK T108 3. Hệ bài tiết GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì - HS nhớ lại kiến thức bài thực hành trả lời * Tiểu kết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan * Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép - Biết được vai trò các giác quan của cá * Cách tiến hành: GV Yêu cầu HS quan sát hình 33.2, 33.3 sgk và mô hình não -> trả lời câu hỏi ? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào GV Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình ? Nêu vai trò của cá giác quan ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá - HS quan sát hình, thảo luận nêu được: - Hệ thần kinh: + Trung ương thần kinh: não, tủy sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan - Cấu tạo não cá: (5 phần) + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp + Hành tủy: điều khiển nội quan - Giác quan: + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản * Tiểu kết: - Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh - Bộ não phân hóa - Giác quan phát triển IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 T109 -> đặt tên cho các thí nghiệm VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài + kẻ bảng 2, 3 sgk T101 - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học và đọc trước bài 30 sgk T99 Tuần 17 Ngày soạn: 13/12/2011 Ngày giảng: 7A1 17.12.2011 7A3 15.12.2011 7A2 17.12.2011 Tiết 34: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được sự đa dạng về thành phần loài cá và môi trường sống của chúng - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương - Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và chức năng di chuyển của cá. - Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh,hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích động vật II. Phương tiện dạy học 1.Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T111) 2. Trò: - Đọc trước bài mới - Kẻ bảng T111 sgk vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: a) Mở bài: Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống ở nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. b) Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống * Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. * Cách tiến hành a. Đa dạng về thành phần loài Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Yêu cầu HS đọc thông tin -> hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu s2 Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đ2 dễ phân biệt Đại diện GV Chốt lại đáp án đúng ? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương - Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập - Trao đổi thảo luận nhóm thống nhất đáp án - Đại diện nhóm lên điền bảng -> các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS căn cứ vào bài tập đã hoàn thành -> nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương * Tiểu kết: - Số lượng loài lớn - Gồm: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương b. Đa dạng về môi trường sống GV Yêu cầu HS quan sát hình 34 (1->7) hoàn thành bảng SGK T111 GV Treo bảng phụ gọi HS lên chữa bài GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức GV Cho HS thảo luận ? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào - HS quan sát hình đọc kĩ chú thích -> hoàn thành bảng - HS đại diện lên điền bảng -> lớp nhận xét bổ sung - HS đối chiếu, sửa chữa sai nếu có STT Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thân dài Khỏe Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bơi chậm 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Kém - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá * Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá * Tiến hành GV Yêu cầu HS thảo luận -> trả lời câu hỏi ? Môi trường sống ? Cơ quan di chuyển ? Hệ hô hấp ? Hệ tuần hoàn ? Đặc điểm sinh sản ? Nhiệt độ cơ thể GV Gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước -> thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung - HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá * Tiểu kết - Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước - Bơi bằng vây - Hô hấp bằng mang - Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Thụ tinh ngoài - Là động vật biến nhiệt Hoạt động 3: Vai trò của cá * Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống * Cách tiến hành GV Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh họa GV Lưu ý: 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm … ? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì - HS thu thập thông tin sgk và hiểu biết của bản thân -> trả lời - 1 vài HS trình bày -> lớp bổ sung * Tiểu kết: - Cung cấp thực phẩm - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh: dầu gan cá thu, nhám - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám) - Cung cấp nguyên liệu cho ngành nông nghiệp: xương cá, bã mắm … - Tiêu diệt động vật có hại IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng 1. Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b 2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống c. cả a và b * Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ? VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị ếch đồng và kẻ bảng sgk T114 Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 18 Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày giảng: 7A1 14.12.2011 7A3 12.12.2011 7A2 16.12.2011 Tiết 35: Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Khái quát được đặc điểm của ngành động vật không xương sống từ thấp đến cao. - Thấy được sự đa dạng về loài của động vật - Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng ấy, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường sống. - Thấy được tầm quan trọng chung của động vật không xương sống đối với con người và đối với tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 2. Trò: - Ôn kỹ các ngành động vật không xương sống đã học - Kẻ bảng 2, 3 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn địnhtổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Yêu cầu HS đọc đặc điểm cảu các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk T99 -> làm bài tập + Ghi tên các ngành vào chỗ trống + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình GV Gọi đại diện lên hoàn thành bảng GV Chốt lại đáp án đúng Từ bảng 1 GV yêu cầu HS ? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành ? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật GV Yêu cầu HS: nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống? - HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ -> tự điền vào bảng 1 + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật + Ghi tên các đại diện - Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét, bổ sung - HS vận dụng kiến thức bổ sung + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo - Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời * Tiểu kết: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống GV Hướng dẫn HS làm bài tập + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một loài + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 GV Gọi HS hoàn thành bảng GV Chữa các kết quả của HS đã lựa chọn - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học -> hoàn thành bảng 2 - 1 vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét bổ sung (HS xó thể lựa chọn các đại diện khác nhau) STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 2 3 4 5 6 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng tế bào 2 Trùng biến hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khuếch tán qua màng cơ thể 3 Trùng giày Nước cống rãnh Dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán qua màng cơ thể 4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 5 Sứa Trong nước biển Dị dưỡng Bơi tự do Khuếch tán qua da 6 Thủy tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da 7 Sán dây Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn Di chuyển Hô hấp yếm khí 8 Giun đũa Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn ít di chuyển bằng … Hô hấp yếm khí 9 Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua da 10 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi 11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng mang 12 Mực Nước biển ăn thịt động vật nhỏ khác Bơi bằng xúc tu và xoang áo Thở bằng mang 13 Tôm ở nước (ngọt, mặn) Ăn thịt động vật khác Di chuyển bằng chân bơi, chân bò và đuôi Thở bằng mang 14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ “Bay” bằng tơ, bò Phổi và ống khí 15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống GV Yêu cầu HS đọc bảng 3 sgk -> ghi tên vào ô trống thích hợp GV Gọi HS lên điền bảng GV Cho HS bổ sung thêm các ý kiến thực tiễn khác GV Chốt lại bằng bảng chuẩn - HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3 - HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung - Một số HS bổ sung thêm Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh - Làm đồ trang trí - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua … - Ong mật - San hô, ốc … - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên 3. Củng cố - GV chốt lại kiến thức - HS đọc tóm tắt ghi nhớ 4. Kiểm tra đánh giá Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A Cộ A Kết quả Cột B 1. Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể a - a. Ngành chân khớp 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào b - b. Các ngành giun 3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt c - c. Ngành ruột khoang 4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi d - d. Ngành thân mềm 5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt e - e. Ngành động vật nguyên sinh 5. Dặn dò - Ôn tập kĩ các nội dung đã học - Chuẩn bị đu đáo kiến thức, bút, thước kẻ … giờ sau thi học kỳ Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I Kiểm tra theo đề của trường Tuần 20 Ngày soạn: 1/1/2012 Ngày giảng: 7A1 3.1.2012 7A3 2.1.2012 7A2 4.1.2012 Lớp lưỡng cư Tiết 37: Ếch đồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. - Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T114) - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi (nếu có) 2. Trò: - Mẫu ếch đồng (theo nhóm) (nếu có) 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Tiến trình bài học: Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng … Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng * Mục tiêu: Học sinh nắm được môi trường sống của ếch, thời gian kiếm ăn * Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV ? ? GV ? ? Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK -> trả lời câu hỏi Em thường gặp ếch đồng ở đâu và vào mùa nào ếch thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của chúng là gì Cho HS giải thích Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi vào ban đêm Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói lên điều gì - HS tự thu nhận thông tin sgk T113, kết hợp với những hiểu biết thực tế -> rút ra nhận xét - 1 HS phát biểu -> lớp bổ sung * Tiểu kết - ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt) - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển * Mục tiêu: - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn * Tiến hành a. Di chuyển GV ? Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi (hình 35.2) -> mô tả động tác di chuyển trên cạn - Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 sgk -> mô tả động tác di chuyển trong nước - HS quan sát mô tả được + Trên cạn khi ngồi chi sau gập chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng -> nhày cóc + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái * Tiểu kết - ếch có 2 cách di chuyển + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước) b. Cấu tạo ngoài GV ? ? GV ? GV Yêu cầu quan sát kĩ hình 35 (1, 2, 3) -> hoàn chỉnh bảng sgk T114 - Thảo luận Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống ở nước Treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi -> yêu cầu HS: Giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm Chốt lại bảng kiến thức chuẩn - HS dựa vào kết quả quan sát -> tự hoàn thành bảng 1 - HS thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghãi thích nghi -> lớp bổ sung • Tiểu kết: ếch đồng có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở) - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí - Mắt có mi giữ nướ mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ - Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón -> Giảm sức cản của nước khi bơi -> Khi bơi vừa thở vừa quan sát -> Giúp hô hấp trong nước -> Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn -> Thuận lợi cho việc di chuyển -> Tạo thành chân bơi để đẩy nước Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch * Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch * Tiến hành: GV ? ? ? GV ? ? GV Cho HS thảo luận Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch Trứng ếch có đặc điểm gì Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá Treo hình 35.4 sgk Yêu cầu HS: Trình bày sự phát triển của ếch So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá Mở rộng: Trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch - HS tự thu nhận thông tin trong sgk T114 -> nêu được các đặc điểm sinh sản + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái - HS trình bày trên tranh -> HS khác bổ sung * Tiểu kết: - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng - Phát triển: Trứng -> nòng nọc -> ếch (phát triển có biến thái) IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng 1. ếch sống và hoạt động như thế nào? a. ếch đồng sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước b. ếch đồng đi kiếm mồi (sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc …) c. Vào mùa đông ếch đồng ẩn trong hàng (trú đông) d. Cả a, b và c 2. Tại sao ếch đồng thường sống quanh bờ vực nước? a. Dễ tránh được kẻ thù tấn công c. Tìm kiếm thức ăn dễ dàng b. Có lợi cho việc hô hấp qua da d. Cả a, b và c 3. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở cạn? a. Bón chi có ngón và linh hoạt b. Mắt có mí, tai có màng nhĩ c. Mũi thông với khoang miệng, phổi dễ thở d. Cả a, b và c VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk - Chuẩn bị: ếch đồng (theo nhóm) tiết sau thực hành ............................................................................. Tuần 20 Ngày soạn: 3/1/2012 Ngày giảng: 7A1 7.1.2012 7A3 5.1.2012 7A2 6.1.2012 Tiết 38: Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, phối hợp làm việc hợp tác 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh cấu tạo trong của ếch - Tranh bộ xương ếch - Mô hình não ếch - Mẫu mổ ếch 2. Trò: - Học bài + tìm hiểu trước bài mới - Chuẩn bị mẫu con ếch 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tổ ếch thích nghi với đời sống ở cạn 3.Tiến trình bài học: a) Mở bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và phân chia các nhóm thực hành b) Phát triển bài Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV ? GV GV GV ? GV Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 sgk Nhận biết các xương trong bộ xương ếch Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định các xương trên mẫu Gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương Yêu cầu HS thảo luận Bộ xương ếch có chức năng gì Chốt lại kiến thức - HS tự thu nhận thông tin -> ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - HS lên chỉ mẫu -> HS khác nhận xét, bổ sung - HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương - Đại diện nhóm phát biểu, bổ sung * Tiểu kết - Bộ xương: + Xương đầu + Xương đai (đai vai, đai hông) + Xương cột sống + Xưong chi (chi trước, chi sau) - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám của cơ -> di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ a. Quan sát da GV GV ? Hướng dẫn HS: sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da -> nhận xét Cho HS thảo luận Nêu vai trò cảu da - HS thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt mặt trong có hệ mạch máu dưới da - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung * Tiểu kết - ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu -> trao đổi khí b. Quan sát nội quan GV ? GV GV ? ? ? ? ? GV GV ? Yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ Xác định các cơ quan của ếch Yêu cầu từng nhóm chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ Yêu cầu HS nghiên cứu từng bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch T118 -> thảo luận Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác so với cá Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch Quan sát mô hình não ếch -> xác định các bộ phận của não Chốt lại kiến thức Cho HS thảo luận Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch - HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ -> xác định vị trí các hệ cơ quan - Đại diện nhóm trình bày -> GV bổ sung uốn nắn - HS thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: + Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan, mật lớn có tuyến tụy + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn - HS thảo luận, xác định được các hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên cạn * Tiểu kết: Đặc điểm cấu tạo trong của ếch - Hệ tiêu hóa: + Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi + Dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy - Hệ hô hấp: + Xuất hiện phổi: Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng + Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp - Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT) với 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha - Hệ bài tiết: Thận giữa giống cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt - Hệ thần kinh: + Não trước, thị giác phát triển + Tiểu não: kém phát triển + Hành tủy + Tủy sống - Hệ sinh dục: + ếch đực không có cơ quan giao phối + ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài 4. Nhận xét - đánh giá: - GV nhận xét buổi thực hành + tinh thần học tập, kết quả thực hành + ý thức kỷ luật trật tự + Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm - GV cho HS thu dọn vệ sinh 5. Dặn dò - Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (sgk/ 119) Phê duyệt của tổ trưởng .................................................................................................... Tuần 21 Ngày soạn: 1/8/2012 Ngày giảng: 7A1 11.1.2012 7A3 9.1.2012 7A2 12.1.2012 Tiết 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên. - Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống. - Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy - Tranh một số loài lưỡng cư - Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T121 2. Trò: - Học bài + đọc trước bài mới - Kẻ bảng sgk T121 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo và chức năng bộ xương ếch trên tranh vẽ 3.Tiến trình bài học: a) Mở bài: Lưỡng cư gồm những loài động vật có xương sống phổ biến ở đồng ruộng khắp miền đất nước. Lưỡng cư (lưỡng là hai, cư là cư trú, cư ngụ). ý nói những loài động vật có xương sống trong cuộc đời có hai giai đoạn sống … b) Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài * Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ * Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV GV Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 sgk đọc thông tin trong sgk -> Hoàn thiện bài tập bảng sau Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kthước chi sau Có đuôi K0 đuôi K0 chân Phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau…-> ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ phận -> HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư -> thảo luận nhóm để hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét và bổ sung Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân * Tiểu kết: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ - Bộ lưỡng cư có đuôi - Bộ lưỡng cư không đuôi - Bộ lưỡng cư không chân Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính * Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư. * Tiến hành: GV ? GV GV Yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 -> 5) đọc chú thích Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng sgk T121 Treo bảng phụ -> HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời Thông báo kết quả đúng để HS theo dõi - Cá nhân tự thu thập thông tin qua hình vẽ - Thảo luận nhóm -. Hoàn thành bảng - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ - Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung - Các nhóm quan sát, tự sửa chữa * Tiểu kết Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động (t kiếm ăn) Tập tính tự vệ 1. Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 2. Ếch ương lớn Ưu sống ở nước hơn Ban đêm Dọa nạt 3. Cóc nhà Ưu sống trên cạn hơn Chiều và ban đêm Tiết nhựa độc 4. Ếch cây Chủ yếu sống trên cây, bui cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất xốp Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lưỡng cư * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư * Tiến hành: GV ? Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức -> thảo luận nhóm -> rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư * Tiểu kết: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn - Da trần và ẩm - Di chuyển bằng 4 chi - Hô hấp bằng da và phổi - Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái - Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư * Mục tiêu: Nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống * Tiến hành: GV ? ? ? GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh họa Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì Cho HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong sgk T122, trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được: + Cung cấp thực phẩm + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây + Cấm săn bắt - 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung * Tiểu kết: - Làm thức ăn cho người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư 1. Là động vật biến nhiệt 2. Thích nghi với đời sống ở cạn 3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể 4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi 6. Di chuyển bằng 4 chi 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc 8. Da trần, ẩm ướt 9. Phát triển có biến thái VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập ............................................................................. Tuần 21 Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: 7A1 14.1.2012 7A3 12.1.2012 7A2 13.1.2012 Lớp bò sát Tiết 40: Thằn lằn bóng đuôi dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. - Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bòng hoặc mô hình - Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T125 - Các mảnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A đến G - Phiếu học tập Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1. Nơi sống và hoạt động 2. Thời gian kiếm mồi 3. Tập tính 2. Trò: - Học bài + đọc trước bài và xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng - Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư 3.Tiến trình bài học: a) Mở bài: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi đời sống hoàn toàn ở cạn. Vậy chúng có cấu tạo và hoạt động sống khác với ếch đồng như thế nào b) Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài * Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn * Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV ? GV GV Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong sgk -> làm bài tập So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch Kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng Chốt lại kiến thức - HS tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập - 1 HS lên trình bày trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1. Nơi sống và hoạt động Ưa sống và bắt mồi ở nơi khô ráo Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước 2. Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào lúc chập tối hay ban đêm 3. Tập tính - Thích phơi nắng - Trú đông trong các hốc đất khô ráo - Thường ở những nơi tối hoặc có bóng râm - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn GV GV ? ? ? GV GV Qua bài tập trên em rút ra được kết luận gì Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn Chốt lại kiến thức Yêu cầu: - 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn - 1 HS nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn - HS nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn - HS thảo luận trong nhóm Yêu cầu nêu được: + Thằn lằn thụ tinh trong -> tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít + Trứng có vỏ -> bảo vệ - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Tiểu kết - Môi trường sống: trên cạn - Đời sống: + Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông + Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp . Hoạt động 2: Cấu tạo và di chuyển * Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn * Tiến hành 1. Cấu tạo ngoài GV GV GV GV Yêu cầu HS đọc bảng sgk T125 đối chiếu với hình cấu tạo ngoài -> ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo Yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa -> hoàn thành bảng sgk T125 Treo bảng phụ gọi 1 Hs lên gắn các mảnh giấy Chốt lại đáp án đúng: 1G 4C 2E 5B 3D 6A - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần thiết để hàon thành bảng - Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn. STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vây sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng 3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn GV ? Cho HS thảo luận So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh 2. Di chuyển GV ? GV Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong sgk T125 Nêu thứ tự cử động của thằn lằn (cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển Chốt lại kiến thức - HS quan sát hình 38.2 sgk -> nêu thứ tự các cử động: + Thân uốn sang phải -> đuôi uốn trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước + Thân uốn sang trái -> động tác ngược lại - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung * Tiểu kết: - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi -> tiến lên phía trước. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng Cột A Cột B 1. Da khô có vẩy sừng bao bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn 2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nước mắt đê màng mắt không bị khô 3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước 4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu d. Phát huy được các giác quan tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng 5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi sgk - Xem lại bài cấu tạo trong của ếch đồng ..................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 22 Ngày soạn: 15/1/2012 Ngày giảng: 7A1 18.1.2012 7A3 16.1.2012 7A2 19.1.2012 Tiết 41: Cấu tạo trong của thằn lằn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh sự tiến hóa các cơ quan: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thằn lằn và ếch đồng. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh 3. Thái độ - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy - Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn (nếu có) - Tranh vẽ hình 39.1, 39.2, 39.3 2. Trò: - Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36 - Đọc trước bài mới 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Quan sát bộ xương thằn lằn * Mục tiêu: HS tìm ra được điểm sai khác và nổi bật của bộ xương thằn lằn so với bộ xương ếch và giải thích được sự khác nhau đó. * Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV GV GV Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với hình 39.1 sgk -> xác định vị trí các xương Gọi HS lên chỉ trên mô hình Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác -> lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn - HS quan sát hình 39.1 sgk kết hợp quan sát hình vẽ trên bảng, đọc chú thích -> ghi nhớ tên các xương của thằn lằn - Đối chiếu với hình vẽ -> xác định xương đầu, cột sống, xương sườn các xương đai và các xương chi * Tiểu kết: - Bộ xương thằn lằn gồm: + Xương đầu + Cột sống có các xương sườn + Xương chi: xương đai, các xương chi GV ? Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch Nêu rõ sai khác nổi bật -> Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn - HS so sánh 2 bộ xương -> nêu được đặc điểm sai khác cơ bản + Sốt sống cổ 8 đốt nên rất linh hoạt phạm vi quan sát rộng + đốt sống thân mang xương sườn, một số kết hợpvới xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp + Đai vai khớp với cột sống -> chi trước linh hoạt + Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. * Tiến hành 1. Tiêu hóa GV ? ? Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 sgk, đọc chú thích -> xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phần nào? Những đặc điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn - HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 - 1 -> 2 HS lên chỉ các cơ quan ở tranh -> lớp nhận xét, bổ sung - HS thu thập kiến thức qua thông tin để trả lời câu hỏi -> HS khác bổ sung * Tiểu kết: - ống tiêu hóa phân hóa rõ - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước 2. Hệ tuần hoàn – hô hấp GV ? ? ? Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 sgk -> thảo luận Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn * Tiểu kết: - Tuần hoàn: + Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ – 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt + 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn - Hô hấp: + Phổi có nhiều vách ngăn + Sự thông khí ở phổi là nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn 3. Hệ bài tiết GV ? Giải thích khái niệm thận -> chốt lại các đặc điểm bài tiết Nước tiểuđặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn - HS nghiên cứu sgk trả lời -> HS khác nhận xét * Tiểu kết: - Thằn lằn có thận sau - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước -> nước tiểu đặc, chống mất nước Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan * Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo bộ não của thằn lằn. Chức năng của một số bộ phận trong hệ thần kinh và giác quan. So sánh với các lớp trước * Tiến hành GV ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ não thằn lằn trả lời câu hỏi Nêu cấu tạo bộ não thằn lằn (xác định trên tranh vẽ hoặc mô hình) - HS quan sát hình vẽ sgk và xác định các phần của bộ não Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận của bộ não và điểm khác so với ếch + Sự phát triển của giác quan thích nghi đời sống ở cạn * Tiểu kết: - Bộ não: 5 phần + Não trước, tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài + Mắt xuất hiện mí thứ ba IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi 1. Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực 2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước 3. Phổi có nhiều vách ngăn 4. Tâm thất xuất hiện vách hụt 5. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước 6. Não trước và tiểu não phát triển VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 sgk T129 vào vở bài tập - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát - Kẻ phiếu học tập Phiếu học tập Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Cá sấu Rùa Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 23 Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày giảng: 7A1 1.2.2012 7A3 30.1.2012 7A2 2.2.2012 Tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát - Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích tìm hiểu tự nhiên II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy - Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ 2. Trò: - Học bài - Đọc trước bài mới, kẻ phiếu học tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát * Mục tiêu: - Giải thích được bò sát rất đa dạng - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ các sấu, bộ rùa. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk T130 quan sát hình 40.1 -> làm phiếu học tập Treo bảng phụ gọi HS lên điền Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - Các nhóm đọc thông trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm tự sửa chữa Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi GV ? ? GV Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi Sự đa dạng cảu bò sát thể hiện ở những đặc điểm nào Lấy ví dụ minh họa Chốt lại kiến thức - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 sgk -> thảo luận câu trả lời: + Sự đa dạng thể hiện ở: số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú - Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú Hoạt động 2 Các loài khủng long * Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ - Lý do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long * Tiến hành 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long GV GV ? ? GV Giảng giải cho HS - Sự ra đời của bò sát + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 40.2 -> thảo luận: Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long các, khủng long cánh và khủng long bạo chúa Chốt lại kiến thức - HS chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến thức - HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2 -> thảo luận câu trả lời + Nguyên nhân . Các đặc điểm về môi trường sống, cổ, chi, đuôi, dinh dưỡng - 1 vài HS phát biểu -> lớp nhận xét, bổ sung * Tiểu kết - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm - Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ - Thời kỳ phồn thịnh nhất của bò sát là thời đại khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù 2. Sự diệt vong của khủng long GV ? ? GV Nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Nguyên nhân khủng long bị diệt vong Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay Chốt lại kiến thức - Các nhóm thảo luận thóng nhất ý kiến yêu cầu nêu được - Lý do diệt vong + Do cạnh tranh + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn + Yêu cầu về thức ăn ít + Trứng nhỏ an toàn hơn - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết - Cách đây khoảng 65 triệu năm khủng long bị diệt vong do: + Cạnh tranh với chim và thú + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát GV ? GV GV Yêu cầu HS thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống + Đặc điểm cấu tạo ngoài + Đặc điểm cấu tạo trong Chốt lại kiến thức Gọi HS nhắc lại đặc điểm chung - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt - Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn + Da khô, có vảy sừng + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của bò sát GV ? ? Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi Nêu ích lợi và tác hại của bò sát Lấy ví dụ minh họa - HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung * Tiểu kết: - ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp: ví dụ diệt sâu bọ, chuột … + Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa … + Làm dược phẩm: rắn, trăn … + Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu - Tác hại: Gây đọc cho người: rắn IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá * Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào có ở bò sát + Da khô, có vảy sừng + Da trần và ẩm + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Hô hấp bằng da và phổi + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái + Là động vật biến nhiệt VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu - Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở Tuần 23 Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày giảng: 7A1 4.2.2012 7A3 2.2.2012 7A2 3.2.2012 Lớp chim Tiết 43: Chim bồ câu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm 3. Thái độ II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh vẽ (mô hình) cấu tạo ngoài của chim bồ câu - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 sgk T135, 136 2. Trò: - Học bài - Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập - Chuẩn bị theo nhóm lông cánh, lông tơ của chim bồ câu 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Lớp chim là động vật hằng nhiệt cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống bay. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu * Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV ? ? GV Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi sau: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà Đặc điểm đời sống của chim bồ câu Yêu cầu HS thảo luận tiếp Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim Chốt lại kiến thức Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì Phân tích: Vỏ đá vôi -> Phôi phát triển an toàn ấp trứng -> Phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - HS đọc thông tin trong sgk T135 -> thảo luận tìm đáp án. Nêu được: + Tổ tiên là từ bồ câu núi + Bay giỏi + Thân nhiệt ổn định - 1 -> 2 HS phát biểu lớp bổ sung - HS thảo luận -> nêu được ở chim : + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con * Tiểu kết: - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển * Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn * Tiến hành: 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? GV GV GV GV Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin mục 1 trong sgk T136 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 (SGK T135) Gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ Sửa chữa và chốt lại - HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong sgk -> nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ + Chi + Lông - 1 -> 2 HS trả lời -> lớp bổ sung - Các nhóm thảo luận -> tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay -> điền vào bảng 1 - Đại diện nhóm lên điền vào bảng -> các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm sửa chữa (nếu cần) * Tiểu kết: - Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: có các sợi long làm thành phiến mỏng Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Cổ: Dài, khớp đầu với thân - Giảm sức cản không khí khi bay - Quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng - Giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ - Làm đầu chim nhẹ - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông 2. Di chuyển GV ? GV GV Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 sgk Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh -> hoàn thành bảng 2 Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay Chốt lại kiến thức - HS thu nhận thông tin qua hình -> nắm được các động tác: + Bay lượn + Bay vỗ cánh - Thảo luận nhóm -> đánh dấu vào bảng 2 - Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn: 2, 3, 4 * Tiểu kết: Chim cío hai kiểu bay - Bay lượn - Bay vỗ cánh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu saul: Chim bồ câu là động vật …………………………..(1) có cấu tạo ngoài thích nghi với ………………………(2) thể hiện ở những đặc điểm: thân hình thoi được phủ bằng ……………………….(3) nhẹ xốp, hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc, chi trước biến đổi ……………………….(4) chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng sgk T139 vào vở bài tập .......................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 24 Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày giảng: 7A1 7.2.2012 7A2 7.2.2012 7A3 6.2.2012 Tiết 44: Thực hành Quan sát bộ xương – mẫu mổ chim bồ câu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Mô hình chim bồ câu - Mẫu mổ chim bồ câu (nếu có) - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim 2. Trò: : - Học bài - Đọc trước bài mới và kẻ bảng sgk T139 vào vở bài tập 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thực hành, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự đời sống bay lượn 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Quan sát bộ xương của chim bồ câu * Mục tiêu: - Nhận biết được các thành phần bộ xương - Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? GV GV ? GV Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối chiếu với hình 42.1 sgk -> Nhận biết các thành phần của bộ xương Gọi 1 HS trình bày thành phần bộ xương Cho HS thảo luận Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay Chốt lại kiến thức đúng - HS quan sát bộ xương chim bồ trên tranh vẽ, đọc chú thích hình 42.1 -> xác định các thành phần của bộ xương Yêu cầu nêu được: Xương đầu, xương cột sống, lồng ngực, xương đai(đai vai, đai lưng), xương chi (chi trước, chi sau) - HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim (hoặc trên tranh) - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở: + Chi trước + Xương mỏ ác + Xương đai hông - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: Bộ xương gồm: - Xương đầu - Xương thân: cột sống, lồng ngực - Xương chi: Xương đai, các xương chi Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ * Mục tiêu: - Nhận biết được các nội quan trên mẫu mổ. - Nêu được các đặc điểm của các nội quan. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? GV ? GV GV Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 sgk kết hợp với tranh cấu tạo trong Xác định vị trí các hệ cơ quan Cho HS quan sát mẫu mổ Nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ -> hoàn thành bảng (sgk T139) Kẻ bảng gọi HS lên chữa bài Chốt lại bằng đáp án đúng - HS quan sát hình, đọc chí thích -> ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ - Thảo luận nhóm -> hoàn chỉnh bảng - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng -> các nhóm khác nhận xét bổ subf - Các nhóm đối chiếu, sửa chữa Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong hệ - Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa - Khí quản, phổi, túi khí - Tim, hệ mạch - Thận, xoang huyệt ? Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học - Các nhóm thảo luận nêu được + Giống nhau về thành phần cấu tạo + ở chim: thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến 4. Nhận xét - Đánh giá: - GV nhận tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cho điểm một số nhóm - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh - Viết tường trình 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 43 - Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát. Tuần 24 Ngày soạn: 4/2/2012 Ngày giảng: 7A1 11.2.2012 7A2 11.2.2012 7A3 9.2.2012 Tiết 45: Cấu tạo trong của chim bồ câu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. - Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận, kĩ năng vẽ. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Mô hình cấu tạo trong của chim bồ câu - Tranh vẽ hình 43.1, 43.2, 39.3, 39.9 sgk (nếu có) - Bảng phụ cuối trang 142 SGK 2. Trò: : - Học bài, đọc trước bài mới - Kẻ bảng cuối trang 142 sgk vào vở 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiết của chim thích nghi đời sống bay - So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó. * Tiến hành: Hoạt động 1a: Tiêu hóa Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? GV ? ? GV Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa ở chim Cho HS thảo luận Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát (Do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch) Chốt lại kiến thức đúng - 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành - HS thảo luận nêu được: + Thực quản có diều + Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ -> tốc độ tiêu hóa cao - 1 -> 2 HS phát biểu, lớp bổ sung * Tiểu kết: - ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa với chức năng - Tốc độ tiêu hóa cao Hoạt động 1b: Tuần hoàn GV ? ? GV ? Cho HS thảo luận Tim của chim có gì khác tim bò sát Cho biết ý nghĩa sự khác nhau đó Treo sơ đồ câm hệ tuần hoàn -> gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim Trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn - HS đọc thông tin sgk T141, quan sát hình 43.1 -> nêu điểm khác nhau so với bò sát + Tim 4 ngăn chia 2 nửa + Nửa trái chứa máu đỏ tươi -> đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + ý nghĩa: máu nuôi cơ thể giàu oxi -> sự trao đổi chất mạnh - HS lên trình bày trên tranh -> lớp nhận xét, bổ sung * Tiểu kết: - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn - Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi) Hoạt động 1c: Hô hấp GV ? ? ? GV Yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 43.2 sgk -> thảo luận So sánh hô hấp của chim với bò sát Vai trò của túi khí Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay của chim Chốt lại kiến thức -> HS tự rút ra kết luận - HS thảo luận -> nêu được: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ túi khí + Sự thông khí do -> sự co giãn túi khí (khi bay) -> sự thay đổi thể tích lòng ngực (khi đậu) + Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Phổi có mạng ống khí - 1 số ống khí thông với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng - Trao đổi khí: + Khi bay - do túi khí + Khi đậu - do phổi Hoạt động 1d: Bài tiết và sinh dục GV ? ? GV Yêu cầu HS thảo luận Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay Chốt lại kiến thức - HS đọc thông tin -> thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay + Không có bóng đái -> nước tiểu thải cùng phân + Chim mãi chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Bài tiết + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan * Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp * Tiến hành GV ? GV Yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43.4 sgk -> nhận biết các bộ phận của não trên mô hình So sánh bộ não chim với bò sát Chốt lại kiến thức - HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 sgk -> xác định các bộ phận của não - 1 HS chỉ trên mô hình -> lớp nhận xét bổ sung * Tiểu kết: - Bộ não phát triển + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn + Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng + Tai: có ống tai ngoài IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá 1. Trình bày đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay? 2. Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ cầu so với thằn lằn Các hệ cơ quan Chim bồ câu Thằn lằn Tuần hoàn Tiêu hóa Hô hấp Bài tiết Sinh sản VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 25 Ngày soạn: 12/2/2012 Ngày giảng: 7A1 14.2.2012 7A2 15.2.2012 7A3 13.2.2012 Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học, ý thức bảo vệ các loài chim có lợi II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh hình 44.1 -> 3 sgk - Bảng phụ, phiếu học tập Nhóm chia Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Bơi Bay 2. Trò: : - Kẻ phiếu học tập và bảng trong sgk T145 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với sự bay. 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài, lớp chim được chia thành ..... b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim * Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV Cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 sgk, quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3điền vào phiếu học tập Chốt lại kiến thức chuẩn - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm -> hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chia Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to,khỏe 2->3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển To có vuốt cong 4 ngón GV GV GV ? GV Yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3 -> điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng sgk T145 Chốt lại bằng đáp án đúng: + Bộ: 1 - ngỗng 2 - gà 3 - Chim ứng 4 - cú lợn Cho HS thảo luận Vì sao nói lớp chim rất đa dạng Chốt lại kiến thức - HS quan sát hình, thảo luận nhóm -> hoàn thành bảng - Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác bổ sung - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng + Nhiểu loài + Cấu tạo cơ thể đa dạng + Sống ở nhiều môi trường * Tiểu kết: - Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, chia làm 3 nhóm + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú. - Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim * Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm chung của lớp chim * Tiến hành: GV ? ? ? GV Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của chim về: Đặc điểm cơ thể Đặc điểm của chi Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể Chốt lại kiến thức - HS thảo luận -> rút ra đặc điểm chung của chim - Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Mỏ có sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim * Mục tiêu: Học sinh nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người. * Tiến hành: GV ? ? Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk -> trả lời câu hỏi Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người - HS đọc thông tin -> tìm câu trả lời - 1 vài HS phát biểu -> lớp bổ sung * Tiểu kết: - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch + Giúp phán tán cây rừng - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá ... + Là động vật trung gian truyền bệnh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Hãy cho biết những câu nào dưới đây là đúng a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay d. Chim cánh cụt có bộ long dày để giữ nhiệt e. Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh -> săn mồi về đêm VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục "Em có biết" - Ôn lại kiến thức lớp chim Tuần 25 Ngày soạn: 14/2/2012 Ngày giảng: 7A1 18.2.2012 7A2 18.2.2012 7A3 16.2.2012 Lớp thú Tiết 47 : Thỏ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ. - Thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh hình 46.2, 46.3 sgk - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ - Mô hình thỏ - Mẫu vật: Thỏ sống hoặc thỏ nhồi (nếu có) 2. Trò: - Đọc trước bài mới - Kẻ trước bảng sgk T150 vào vở 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ. Vậy cấu tạo và tập tính sinh sống của thỏ như thế nào, giúp thỏ có thể tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập, săn đuổi chúng. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ và sự sinh sản * Mục tiêu: - Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú. * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? GV ? ? GV ? Yêu cầu lớp nghiên cứu sgk, kết hợp hình 46.1 sgk T149 trao đổi trả lời: Đặc điểm đời sống của thỏ Gọi 1-> 2 nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung Tại sao trong chăn nuôi nước ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ Hình thức sinh sản của thỏ Gọi đại diện nhóm trình bày Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào - Cá nhân đọc thông tin sgk, thu thập thông tin trả lời: Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - HS trình abỳ ý kiến, tự rút ra kết luận - Thảo luận nhóm Yêu cầu: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường + Loại con non - Đại diện nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm - Tóm tắt kiến thức - HS suy nghĩ trả lời * Tiểu kết: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều - Thỏ là động vật hằng nhiệt - Thụ tinh trong - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ - Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển * Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. * Tiến hành 1. Cấu tạo ngoài GV GV GV GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk T149 -> thảo luận nhóm hoàn thành bảng sgk T150 Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung bảng sgk T150) lên bảng Nhận xét các ý kiến đúng của HS những ý kiến chưa thống nhất để HS thảo luận tiếp Thông báo đáp án đúng - Cá nhân đọc thông tin trong sgk -> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng - Đại diện nhóm trả lời đáp án -> nhóm khác bổ sung - Các nhóm tự sửa chữa (nếu cần) * Tiểu kết: - Đặc điểm cấu tạo ngoài cảu thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi lẩn trốn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang và di chuyển Chi sau: Dài, khỏe Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi Giác quan Mũi thích và lông xúc giác nhạy bén Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường Tai thích có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù 2. Di chuyển: GV ? ? ? GV Yêu cầu HS quan sát H 46.4 và 46.5 SGK -> thảo luận trả lời câu hỏi: Thỏ di chuyển bằng cách nào Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát hình trong SGK-> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn * Tiểu kết: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá * Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (….) thay cho các số 1,2,3… để hoàn chỉnh các câu sau: Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)………., hoạt động về ban đêm. Đẻ con (thai sinh), (2)………….bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ (3)…………………….. Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính (4)……………. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. Tuần 25 Ngày soạn: 14/2/2012 Ngày giảng: 7A1 18.2.2012 7A2 18.2.2012 7A3 16.2.2012 Tiết 48: Cấu tạo trong của thỏ nhà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng - Chứng minh được sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước đặc biệt là bộ não. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh bộ xương thỏ và thằn lằn - Tranh hình 47.2 - Mô não thỏ, bò sát, cá (nếu có) 2. Trò: - Học bài - Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát. - Đọc trước bài mới. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nếu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Thỏ có những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống. Vậy thỏ có cấu tạo trong như thế nào thích nghi với đời sống? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương và hệ cơ * Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú phù hợp với việc vận động. * Tiến hành: 1. Bộ xương Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát Nêu điểm giống và khác nhau giữa chúng về: + Các phần của bộ xương + Xương lồng ngực + Vị trí của chi so với cơ thể Treo bảng phụ gọi đại diện nhóm trả lời -> bổ sung ý kiến Tại sao có sự khác nhau đó Yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng + Đặc điểm khác: 7 đốt sống có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể + Sự khác nhau liên quan đến đời sống Đặc điểm Bộ xương thỏ Bộ xương thằn lằn Giống nhau - Xương đầu - Cột sống: Xương sườn, xương mỏ ác - Xương chi: + Đai vai, chi trên + Đai hông, chi dưới Khác nhau - Đốt sống cổ: 7 đốt - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực (có cơ hoành) - Các chi thẳng góc (nằm dưới cơ thể), nâng cơ thể lên cao - Đốt sống cổ: nhiều hơn 7 đốt - Xương sườn có cả ở đốt thắt lưng (chưa có cơ hoành) - Các chi nằm ngang (bò sát) - Bộ xương thỏ (thú) gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúo cơ thể vận động. 2. Hệ cơ GV ? ? GV Yêu cầu HS đọc SGK T152, trả lời câu hỏi Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào Yêu cầu HS rút ra kết luận - HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động của cơ thể + Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi * Tiểu kết: - Cơ vận động cột sống phát triển. - Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - Chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng * Tiến hành: GV ? GV GV GV Yêu cầu: Đọc thông tin SGK, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ -> Hoàn thành phiếu học tập: Hệ cơ quan Vị trí Các thành phần Chức năng T hóa H hấp T hoàn Bài tiết Gọi HS lên bảng điền Tập hợp ý kiến của các nhóm -> nhận xét Thông báo đáp án đúng - HS tự đọc SGK T153,154, kết hợp quan sát hình 47.2 -> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu đạt được; + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan + Chức năng của hệ cơ quan - HS đại diện lên bảng điền -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất - HS tự sửa chữa * Tiểu kết: Hệ cơ quan Vị trí Các thành phần Chức năng Tiêu hóa Chủ yếu trong khoang bụng Miệng-> thực quản (qua khoang ngực)-> dạ dày-> ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy (trongkhoang bụng) - Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là xenlulô) Hô hấp Trong khoang ngực Khí quản, phế quản, 2 lá phổi (mao mạch) - Dẫn khí và trao đổi khí Tuần hoàn Tim nằm trong khoang ngực (giữa 2 lá phổi) các mạch máu phân bố khắp cơ thể - Tim 4 ngăn - Các mạch máu (ĐM, TM, MM) - Máu vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất. Bài tiết Trong khoang bụng sát sống lưng 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu - Lọc từ máu chất thừa và thải nươvs tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan * Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm tiến hóa của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác. * Tiến hành: GV ? ? GV Cho HS quan sát tranh vẽ (mô hình) não của cá, bò sát, thỏ-> trả lời câu hỏi Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ Nêu đặc điểm các giác quan của thỏ -> HS rút ra kết luận - HS quan sát , chú ý các phần đại não, tiểu não…. + Chú ý kích thước + Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú + Giác quan phát triển - 1 vài HS trả lời-> HS khác bổ sung * Tiểu kết: - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác - Đại não phát triển che lấp các phần khác. - Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá - Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học? * Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh - Thỏ là động vật hằng nhiệt * Hệ hô hấp: - Khí quản - Phế quản - Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh giúp trao đổi khí dễ dàng - Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn các cơ liên sườn và cơ hoành * Hệ thần kinh - ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển - Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp - Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới. .................................................................................. Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 26 Ngày soạn: 19/2/2012 Ngày giảng: 7A1 21.2.2012 7A2 22.2.2012 7A3 20.2.2012 Tiết 49 - Sự đa dạng của thú-Bộ thú huyệt Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt. - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản thú huyệt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh hình 48.1, 48.2 SGK 2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T157 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học? 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Kể tên số thú mà em biết? -> Rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi tạo nên sự đa dạng. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú * Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV ? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156 trả lời câu hỏi: Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào Nhận xét, bổ sung: Ngoài đặc điểm sinh sản khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng Ví dụ: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ… Rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp thú - HS tự đọc thông tin SGK, theo dõi sơ đồ các lớp thú, trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản - Đại diện 1 -> 2 HS trả lời, HS khác bổ sung. * Tiểu kết: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi… Hoạt động 2: Bộ thú huyệt * Mục tiêu: - Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sông của bộ thú huyệt . Đặc điểm sinh sản của bộ thú huyệt . * Tiến hành: GV GV GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156, 157, hoàn thành bảng sau: Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa Thú mỏ vịt Đưa ra bảng phụ để lần lượt HS tự điền Đưa ra nội dung bảng chuẩn - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình về thú mỏ vịt -> hoàn thành bảng. - Yêu cầu dùng số thứ tự. - Một vài HS lên bảng điền nội dung. Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách bú sữa T mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 GV ? ? ? GV GV Yêu cầu thảo luận tiếp: Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp thú Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước Cho HS thảo luận toàn lớp -> nhận xét Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản - Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh vừa mới hoàn thành trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Nuôi con bằng sữa + Thú mẹ chưa có núm vú + Chân có màng - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá Đánh dấu x vào câu trả lời đúng. 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước. b. Nuôi con bằng sữa. c. Bộ lông dày giữ nhiệt. VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài mới. Tuần 26 Ngày soạn: 21/2/2012 Ngày giảng: 7A1 25.2.2012 7A2 25.2.2012 7A3 23.2.2012 Tiết 50 - Sự đa dạng của thú (tiếp theo) Bộ dơi-bộ cá voi I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng : quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh hình 49.1, 49.2 SGK 2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T161 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Trong lớp thú (Có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hoàn toàn với đời sống bơi lặn. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế nào để……. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi * Mục tiêu: - HS hiểu tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV GV Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK/T159 -> Hoàn thành phiếu học tập 1 Tên ĐV Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi Cá voi Câu trả lời lựa chọn 1. Bay không có đường bay rõ rệt 2. Bơi uốn mình theo chiều dọc 1. Tôm , cá, động vật nhỏ 2. Sâu bọ 1. Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng 2.Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. Ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh Thông báo đáp án đúng. - HS tự quan sát tranh, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu: + Đặc điểm răng. + Cách di chuyển trong nước và trên không. - HS chọn 1,2 điền vào các ô trống - Đại diện nhóm trình bày kết quả -> các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. - Các nhóm tự sửa chữa. * Tiểu kết: - Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi - Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống * Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống. * Tiến hành: GV GV GV ? GV Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK T159, 160, kết hợp quan sát hình 49.1, 49.2 -> hoàn thành phiếu học tập số 2. Đặc điểm Tên ĐV Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi Cá voi Kẻ phiếu học tập số 2 lên bảng Cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án Dựa vào đâu mà các em lại lựa chọn những đặc điểm này Thông báo đáp án đúng - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình. - Trao đổi nhóm -> lựa chọn đặc điểm phù hợp để hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu: - Dơi: + Cơ thể ngắn, thon nhỏ. + Cánh rộng, chân yếu. - Cá voi: + Cơ thể hình thoi. + Chi trước biến đổi thành vây bơi. - Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu và tự sửa. Đặc điểm Tên động vật Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi Tho nhỏ Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) Yếu -> bám vào vật -> không tự cất cánh. Cá voi Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân Biến đỏi thành vây bơi dạng bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn). Tiêu giảm ? ? Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào - HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 vừa hoàn thiện để trình bày * Tiểu kết: Kết luận chung SGK IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá * Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c. Chân dời vật bám, buông mình từ trên cao * Trình bày những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài mới. Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 27 Ngày soạn: 25/2/2012 Ngày giảng: 7A1 28.2.2012 7A2 29.2.2012 7A3 27.2.2012 Tiết 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng : quan sát tranh, thu thập thông tin, hoạt động kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh hình 50.1, 50.2, 50.3 SGK 2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T164 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt * Mục tiêu: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV GV GV Yêu cầu HS đọc các thông tin sgk T162, 163, 164 Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3 sgk Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập Treo bảng 1 -> HS tự điền vào các mục (bằng số) Cho HS thảo luận về những ý kiến của các nhóm Đưa kiến thức chuẩn. - Cá nhân tự đọc sgk -> thu thập thông tin - Trao đổi nhóm -> quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng Các nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi bổ sung - HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp * Tiểu kết: Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân Ăn sâu bọ - Chuột chù - Chuột chũi 1 4 1 1 2 2 3 3 2 2 1 1 Gặm nhấm - Chuột đồng - Sóc 1 3 2 2 3 3 1 1 3 1 1 1 Ăn thịt - Báo - Sói 2 1 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 Những câu lựa chọn - Trên mặt đất - Trên mặt đất và trên cây - Trên cây - Đào hang trong đất 1- Đơn độc 2- Đàn 1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc 2- Các răng đều nhọn 3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm 1- Đuổi mồi, bắt mồi 2- Rình mồi, vồ mồi 3- Tìm mồi 1- Ăn thực vật 2- Ăn động vật 3- Ăn tạp 1- Chi trước ngắn, bàn rộng ngón to khỏe. 2- Chi to khỏe, các ngón có vuốt sắc nhọn dưới có nệm thịt dày. Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt * Mục tiêu: HS tìm được những dặc điểm của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. * Tiến hành: GV ? ? ? ? Yêu cầu HS quan sát lại các, kết hợp với nội dung bảng vừa hoàn thành -> trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất - HS xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Rút ra các đặc điểm thích nghi với đời sống của từng bộ phận * Tiểu kết: - Bộ thú ăn thịt: + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc + Nhón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm - Bộ thú sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá 1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc c. Rình và vồ mồi d. Ăn tạp e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày g. Đào hang trong đất 2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ? a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ … - Kẻ bảng sgk/ T167 vào vở bài tập Tuần 27 Ngày soạn: 28/2/2012 Ngày giảng: 7A1 3.3.2012 7A2 3.3.2012 7A3 1.3.2012 Tiết 52: Sự đa dạng của thú (tiếp) Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp thú. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác (nếu có) 2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T167 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất. 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc chúng có cơ thể, đặc biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Còn thú Linh trưởng lại có chân thíh nghi với sự cầm nắm, leo trèo. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt bộ guốc chẵn bộ guốc lẻ * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK T167,168 và quan sát H51.3 trả lời câu hỏi: Tìm dặc điểm chung của bộ móng guốc Chọn từ phù hợp điền vào phiếu học tập 1 Treo bảng phụ để HS chữa Đưa ra nhận xét và đáp án đúng -> HS tự sửa chữa - HS đọc thông tin SGK Yêu cầu: + Móng có guốc + Cách di chuyển - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có Không nhai lại Đơn độc GV ? GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ Yêu cầu rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ? + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng đã hoàn thành -> trao đổi trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc. + Sừng, chế độ ăn. - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung * Tiểu kết: Đặc điểm của bộ móng guốc - Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ Linh trưởng * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt một số đại diện trong bộ * Tiến hành: GV ? ? ? GV GV ? Yêu cầu HS đọc nghiên cứu SGK và quan sát H51.4 trả lời câu hỏi Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng. Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào Đưa ra bảng so sánh để HS điền Yêu cầu HS: Rút ra kết luận qua bảng đã hoàn thành - HS đọc thông tin SGK Yêu cầu: + Móng có guốc + Cách di chuyển - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai momg Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có * Tiểu kết: Bộ linh trưởng - Đi bằng hai chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại -> thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo - Ăn tạp Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú * Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất. * Tiến hành: GV ? Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về lớp thú thông qua các đại diện Tìm đặc điểm chung của lớp thú + Bộ lông? + Đẻ con? + Răng? + Hệ thần kinh - Trao đổi nhóm tìm ra đặc điểm chung nhất. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện. * Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp thú: - Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất - Thai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại - Tim 4 ngăn - Bộ não phát triển - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của lớp thú * Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú * Tiến hành: GV ? ? GV Yêu cầu đọc SGK trả lời câu hỏi: Thú có những giá trị gì trong đời sống con người Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển Nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK/T168 - Trao đổi nhóm trả lời Yêu cầu: + Phân tích riêng từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắt. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn động vật + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK. V. Kiểm tra đánh giá ? Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ ? Phân biệt đặc điểm cấu tạo của khỉ hình người với khỉ và vượn VI. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu những thông tin về đời sống và tập tính của thú mà em biết. Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 28 Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày giảng: 7A1 6.3.2012 7A2 7.3.2012 7A3 5.3.201 Tiết 53 : Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nắm bắt nội dung thông qua kênh hình 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Đầu quay, ti vi hoặc máy chiếu và băng hình 2. Trò: - Ôn lại kiến thức lớp thú. - Kẻ phiếu học tập vào vở Tên động vật quan sát được Môi trường sông Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi 1 2 3 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Nêu yêu cầu của bài thực hành + Theo dõi nội dung băng hình + Ghi chép các diễn biến đời sống và tập tính của thú + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học GV Phân chia nhóm Hoạt động 2: HS Xem băng hình GV Cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình GV Cho HS xem lại đoạn băng hình -> ghi chép các nội dung về: + Môi trường sống + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Hình thức sinh sản, chăm sóc con - HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó - Trao đổi nhóm với những đoạn khó Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi ? Tóm tắt những nội dung chính của băng hình ? Kể tên những động vật quan sát được ? Thú sống ở những môi trường nào ? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú ? Thú sinh sản như thế nào ? Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi tự sữa chữa . - HS dựa vào nội dung phiếu học tập -> trao đổi nhóm tìm câu trả lời - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm nhận xét bổ sung Hoạt động 4: Thu hoạch GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về từng đặc điểm của thú khi xem băng hình như phiếu học tập 4. Nhận xét đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh - Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập) 5. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ 6 chương đã học để giờ sau kiểm tra Tuần 28 Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày giảng: 7A1 10/3/2012 7A2 10/3/2012 7A3 6/3/2012 Tiết 54:BÀI TẬP ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu các kiến thức ở các lớp động vật có xương sống đã học :lớp lưỡng cư,lớp bò sát,lớp chim,lớp thú. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp,kỉ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác ,suy nghĩ độc lập có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Các bài tập trong sách bài tập sinh học 7 (ứng với nội dung trên) - Bảng phụ kẻ sẵn những bài tập đã lựa chọn - Phiếu học tập 2. Trò: - Nội dung kiến thức đã học thuộc 4 lớp ĐVCXS - Các bài tập tương ứng. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Giáo viên giới thiệu:Từ tiết 37 hk2 các em đã học thêm 4 lớp ĐVCXS(Lớp lưỡng cư,lớp bò sát.lớp chim,lớp thú).Hôm nay chúng ta sẽ chữa một số bài tập trong phần này. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1:BÀI TẬP 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đời sống của lưỡng cư *Theo mẫu sau: - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành nội dung yêu cầu của bài tập 1. TT Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Đặc điểm thích nghi Ở nước Ở cạn 1 Đầu dẹp,nhọn,khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. x 2 Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu x 3 Da trần ,phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí x 4 Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ x 5 Chi năm phần có ngón chia đốt ,linh hoạt x 6 Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) x HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 2:BÀI TẬP 2 Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trên phiếu học tập có sẵn nội dung sau: Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng: 1.Thằn lằn hô hấp bằng cơ quan gì? A.Da B.Mang C.Phổi D.Da và Phổi 2.Máu pha đi nuôi cơ thể ở thằn lằn và ếch là: A.Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu đỏ thẫm B.Sự pha trộn giữa máu và khí O2 C.Sự pha trộn giữa máu và khí CO2 D.Sự pha trộn giữa máu và khí CO. 3.giáo viên yêu cầu học sinh chú thích sơ đồ tuần hoàn của bò sát trên tranh câm. *Yêu cầu xác định rõ : - Các ngăn tim,động mạch chủ,tĩnh mạch chủ,động mạch phổi ,tĩnh mạch phổi. - Đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn. HĐ 3.BÀI TẬP 3. Hoàn chỉnh các thông tin sau: 1/Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay thể hiện ở những đặc điểm sau: Thân………………….được phủ bằng……………..nhẹ xốp,hàm không có ………….,có …………..bao bọc,chi trước biến đổi ……….,chi sau có bàn chân dài ,các ngón chân có……………….,ba ngón trước và …………….sau 2/Đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay: Hệ hô hấp có thêm…………….thông với phổi .Tim 4 ngăn nên máu không bị ………,phù hợp với trao đổi chất mạnh ở chim,không có……………,ở chim mái chỉ có một ……………..và ……………….bên trái phát triển. Giáo viên khắc sâu củng cố lại kiến thức ở bài tập 3 HĐ 4.BÀI TẬP 4. Chọn phương án trả lời đúng phù hợp với đặc điểm chung của lớp thú: 1.Là động vật biến nhiệt 2.Bộ răng phân hóa thành :răng cửa,răng nanh và răng hàm. 3.Có lông mao bao phủ cơ thể 4.Tim có 3 ngăn 5.Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa. 6.Là động vật hằng nhiệt 7.Hô hấp bằng phổi và da 8.Tim có 4 ngăn ,bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não 9.Có đời sống hoàn toàn ở cạn 10.Phổi có nhiều vách ngăn. *giáo viên khắc sâu hiện tượng thai sinh và ý nghĩa của hiện tượng thai sinh - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành nội dung yêu cầu của bài tập 2. Phương án đúng là 1.C.Phổi. và 2.A. Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu đỏ thẫm - Học sinh thảo luận nhóm,cử đại diện 2 nhóm lên xác định cấu tạo hệ tuần hoàn và đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Học sinh hoạt động độc lập nghiên cứu nội dung bài tập. - Đại diện học sinh thực hiện từng ý của phần 1 - Đọc lại toàn bộ phần 1 của bài đã được học sinh thực hiện lớp nhận xét đúng hay sai ở từng ý và hoàn chỉnh phần 1. Đáp án phần 1 1.hình thoi 2.lông vũ 3.răng 4.mỏ sừng 5.thành cánh 6.vuốt 7.một ngón. * Thực hiện phần 2 của bài tập 3 tương tự như phần 1,sau đó đọc và hoàn thành phần 2 vào vở. Đáp án phần 2. 1.hệ thống túi khí 2.pha trộn 3 bóng đái 4.buồng trứng 5.ống dẫn trứng -Học sinh thảo luận theo nhóm để thống nhất đáp án. - Các nhóm trao đổi chéo rồi báo cáo kết quả giáo viên cho học sinh đối chiếu với đáp án so sánh thống kê nhóm có kết quả tốt nhất(theo mức độ từ cao xuống thấp) *Đại diện nhóm có kết quả tốt nhất đọc to cho cả lớp nghe đặc điểm chung của lớp thú . -Học sinh nắm được hiện tượng thai sinh và ý nghĩa của nó. Đáp án:các ý đúng là 2,3,5,6,8 IV. Củng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. V. Kiểm tra đánh giá - Trình bày đặc điểm cấu tạo của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? - Trình bày đặc điểm cấu tạo của chim tiến hóa hơn so với bò sát? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Thú có những đặc điểm gì tiến hóa hơn so với các lớp động vật còn lại? VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần 29 Ngày soạn: 11/3/2012 Ngày k.tra: 7A3- 12/3 7A1- 13/3 7A2- 14/3 Tiết 55: Kiểm tra 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài - Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân 2. Kĩ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Thầy: - Rút đề kiểm tra 2. Trò: - Nghiên cứu bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...........7A2..............7A3................... 2. Tiến trình kiểm tra 3. Nhận xét giờ kiểm tra Lớp Kết quả 7A1 7A2 7A3 Giỏi Khá TB Yếu Kém 4. Dặn dò: - Đọc trước bài: “Môi trường sống và sự vận động di chuyển” Tuần 29 Ngày soạn: 11/3/2012 Ngày giảng: 7A1 17/3/2012 7A2 17/3/2012 7A3 13/3/2012 Chương 7: Sự tiến hóa của động vật Tiết 56: Tiến hóa về tổ chức cơ thể I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp,kỉ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác ,suy nghĩ độc lập có thái độ nghiêm túc trong học tập II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh hình 54.1 sgk 2. Trò: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK/T156 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Trong quá trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hình thành và hoàn chỉnh dần. ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật * Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm của một số hệ cơ quan của các động vật đã học * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV GV GV Yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời -> hoàn thành bảng trong vở bài tập Kẻ bảng để HS chữa bài Kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức - Trảo đổi nhóm lựa chọn câu trả lời Yêu cầu: + Xác định được các ngành + Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS theo dõi tự sửa chữa * Tiểu kết: - Yêu cầu học sinh học bảng thảo luận. Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể * Mục tiêu: Chỉ ra được sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan * Tiến hành: GV ? GV GV ? Yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng -> trả lời câu hỏi Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng Nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng -> ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da -> mang đơn giản -> mang -> da và phổi -> phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim -> tim chưa có ngăn -> tim có 2 ngăn -> 3 ngăn -> tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hóa -> đến thần kinh mạng lưới -> chuỗi hạch đơn giản -> chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng …) -> hình ống phân hóa bộ não, tủy sống + Hệ sinh dục: chưa phân hóa -> tuyến sinh dục không có ống dẫn -> tuyến sinh dục có ống dẫn - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung - HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phực tạp, yêu cầu nêu được: + Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống * Tiểu kết: - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá -Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật ? VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết” - Kẻ trước bảng 1, 2 vào vở bài tập Tuần 30 Ngày soạn: 18/3/2012 Ngày giảng: 7A3- 19/3 7A1- 20/3 7A2- 21/3 Tiết 57: Tiến hóa về sinh sản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được sự tiến hóa các hìmh thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). - Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức. - Tranh về sự chăm sóc trứng và con 2. Trò: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Sinh sản là đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống. Động vật cso những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính * Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản vô tính -> các hình thức sinh sản vô tính ở động vật * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV ? ? GV Yêu cầu nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi Thế nào là sinh sản vô tính Có những hình thức sinh sản vô tính nào Treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản như trùng roi Yêu cầu HS rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc tóm tắt trong sgk trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được: + Không có sự kết hợp đực, cái + Phân đôi, mọc chồi - Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung - HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới - HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày * Tiểu kết: - Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính * Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. * Tiến hành a. Sinh sản hữu tính GV ? ? GV Yêu cầu đọc sgk T179 trả lời câu hỏi Thế nào là sinh sản hữu tính So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1) Kẻ bảng để HS so sánh - Cá nhân tự đọc tóm tắt sgk -> trao đổi nhóm Yêu cầu: + Có sự kết hợp đực và cái + Tìm đặc điểm giống và khác - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác nhận xét và bổ sung Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm Của 1 các thể Của 2 cá thể Của 1 các thể Của 2 cá thể Vô tính Vô tính 1 1 Hữu tính Hữu tính 2 2 ? ? GV ? GV Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết Phân tích: Một số động vật xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong Yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính - HS phải nêu được: + Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính + Kết hợp đặc tíh cảu cả bố và mẹ - HS nêu: thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa, … gà, mèo, chó … * Tiểu kết: - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử - Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính GV ? GV GV Gv GV Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào Tổng kết ý kiến của cá nhóm thông báo đó là đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở sgk T180 Kẻ sẵn bảng treo để HS chữa Đưa ra bảng kiến thức chuẩn - HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú - Trao đổi nhóm, nêu được: + Loài đẻ trứng, đẻ con + Thụ tinh ngoài, trong + Chăm sóc con - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung ? ? ? ? GV Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật Nhận xét, bổ sung - Các nhóm trao đổi nhóm trả lời Yêu cầu: + Thụ tinh trong -> số lượng trứng được thụ tinh nhiều + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn + Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn + Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi -> tập tính của thú đa dạng -> thích nghi cao. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, bổ sung * Tiểu kết: - Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con - Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> phát triển trực tiếp có nhau thai - Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được học tập thích nghi với cuộc sống IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng 1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính a. Giun đất, sứa, san hô b. Thủy tức, đỉa, trai sông c. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày 2. Nhóm động vật nào thụ tinh trong a. Cá, cá voi, ếch b. Trai sông, thằn lằn, rắn c. Chim, thạch sùng, gà 3. Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè b. ếch, cá, mèo c. Thỏ, bò, vịt VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học Tuần 30 Ngày soạn: 18/3/2012 Ngày giảng: 7A1 24/3/2012 7A2 24/3/2012 7A3 20/3/2012 Tiết 58: Cây phát sinh giới động vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các các di tích hóa thạch. - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh cây phát sinh động vật 2. Trò: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK/T156 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt hình thức sinh sản vô tính và hữu tính? Cho ví dụ? 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật * Mục tiêu: Thấy được di tích hóa thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? ? ? GV GV Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát tranh, hình 182 sgk trả lời câu hỏi Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật Ghi tóm tắt ý kiến các nhóm lên bảng Nhận xét, bổ sung - Cá nhân tự đọc thông tin -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được + Di tích hóa thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật + Lưỡng cư cổ – cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang. +Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón. + Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuôt, đuôi dài có nhiều đốt + Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ + Nói lên nguồn gốc của động vật VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm * Tiểu kết: - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật * Mục tiêu: Nêu được vị trí cảu các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật * Tiến hành GV Gv ? ? ? ? ? Gv Những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng gần nhau Yêu cầu HS quan sát hình, đọc sgk, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào Chim và thú có quan hệ với nhóm nào Ghi tóm tắt trả lời của HS Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường Yêu cầu HS rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin trong sgk và quan sát hình -> thảo luận nhóm trả lời Yêu cầu nêu được: + Cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa + Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông + Chân khớp có quan hệ gần với thân mềm hơn + Chim và thú gần với bò sát hơn với các loài khác - Đại diện nhóm trình bày * Tiểu kết: - Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá ? Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập : “Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập Tuần 31 Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày giảng: 7A3- 16/3 7A1- 27/3 7A2- 28/3 Chương 8: Động vật và đời sống con người Tiết 59 : Đa dạng sinh học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk 2. Trò: - Đọc trước bài . 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật. Vì sao động vật phân bố ở mọi nơi ? -> Tạo nên sự đa dạng b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học * Mục tiêu: Biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của động vật * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk T185 trả lời câu hỏi Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào Vì sao có sự đa dạng về loài Nhận xét ý kiến đúng sai của các nhóm Yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin trong sgk -> trao đổi nhóm Yêu cầu: + Đa dạng biểu thị bằng số loài + Động vật thích nghi rất cao với điều kiện sống - Đại diện nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài - Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật ở các môi trường này. * Tiến hành GV GV GV GV ? ? GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk -> trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập Kẻ phiếu học tập lên bảng Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập Ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh Tại sao lựa chọn câu trả lời Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời Nhận xét, bổ sung - Cá nhân tự đọc thông tin ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập. - Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu: + Nét đặc trưng của khí hậu + Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để tồn tại + Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt động, tự vệ đặc biệt - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS phải trả lời được: + Dựa vào tranh vẽ + Tư liệu tự sưu tập + Thông tin trên phim ảnh GV ? ? ? GV Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và đới hoang mạc đới nóng Vì sao ở vùng này số loại động vật rất ít Nhận xét về mức độ đa dạng của động vật ở 2 môi trường này Tổng hợp, nhận xét - Dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm Yêu cầu: + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ với môi trường + Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi + Mức độ đa dạng rất thấp - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung * Tiết kết: - Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp - Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá 1. Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi môi trường đới lạnh a. Bộ lông màu trắng dày b. Thức ăn chủ yếu là động vật c. Di cư về mùa đông d. Lớp mỡ dưới da rất dày e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè f. Ngủ suốt mùa đông 2. Chuột nhảy ở hoàng mạc đới nóng có chân dài để a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc mục “Em có biết” Tuần 31 Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày giảng: 7A1 31/3/2012 7A2 31/3/2012 7A3 27/3/2012 Tiết 60: Đa dạng sinh học (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. I. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ - Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk 2. Trò: - Đọc trước bài . 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào ? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa * Mục tiêu: Hs nắm được Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV ? ? ? ? GV ? GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk nội dung bảng T189 Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá VD: Nhiều loài cá sống trong ao. Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè … Một số loài ở tầng đáy: Trạch, cá quả … Một số ở đáy bùn: Lươn … Trả lời câu hỏi Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao Tại sao số lượng loài phân bố ở một số nơi lại có thể rất nhiều Đánh giá ý kiến của các nhóm Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh Yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn + Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao - Thảo luận thống nhất ý kiến trả lời Yêu cầu: + Đa dạng sinh học thể hiện ở số loài rất nhiều + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn + Chuyên hóa, thích nghi với điều kiện sống - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung * Tiểu kết: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú - Số lượng loài nhiều do cùng thích nghi với điều kiện sống Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học * Mục tiêu: Chỉ ra được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đói với đời sống con người. * Tiến hành GV ? GV GV ? GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk -> trả lời câu hỏi Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm Cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau Hỏi thêm Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế đất nước Thông báo thêm + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu - Cá nhân tự đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Yêu cầu: + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người + Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật … + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo + Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống - Đại diện nhóm tình bày -> nhóm khác bổ sung + Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh … * Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học * Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. * Tiến hành GV ? ? ? GV ? GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào Yêu cầu liên hệ thức tế Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học Cho HS tự rút ra kết luận - Cá nhân đọc thông tin -> ghi nhớ kiến thức trả lời Yêu cầu nêu được: + ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi … + Nhu cầu phát triển xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản … + Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm + Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm + Xây dựng khu bảo tồn động vật + Nhân nuôi động vật có giá trị * Tiểu kết: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá ? Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 32 Ngày soạn: 1/4/2012 Ngày giảng: 7A3- 2/4 7A1- 3/4 7A2- 4/4/2012 Tiết 61: Biện pháp đấu tranh sinh học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học. - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. I. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Bảng phụ, tư liệu về đấu tranh sinh học - Tranh phóng to hình 59.1 sgk 2. Trò: - Đọc trước bài . 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoanh mạc đới nóng. 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? GV GV Cho HS nghiên cứu SGK-> trả lời câu hỏi: Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học Sinh vật tiêu thụ sinh vật có hại gọi là thiên địch. Thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học - Cá nhân tự đọc thông tin SGK T192 để trả lời Yêu cầu nêu được: + Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. + Ví dụ: mèo diệt chuột. * Tiểu kết: Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhầm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS hiểu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể. * Tiến hành: GV GV GV GV GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập. Treo phiếu học tập lên bảng. Gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng. Ghi ý kiến bổ sung của nhóm. Thông báo kết quả của các nhóm và đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo dõi - Cá nhân tự đọc thông tin SGK-> ghi nhớ kiên thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu: + Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến. + Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng. + Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt. - Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm, nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ? GV ? Yêu cầu: Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. Thôn báo thêm: Ví dụ ở Hawai: Cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển Qua bảng trên em rút ra được kết luận gì về biện pháp đấu tranh sinh học Yêu cầu nêu được: - Ví dụ + Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết trâu bò + Ruồi khó tiêu diệt - Biện pháp: Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh -> loài ruồi tự bị tiêu diệt. - Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung * Tiểu kết: Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học. + Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học * Tiến hành: GV ? ? GV GV GV Cho HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học Gọi đại diện nhóm phát biểu. Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm Yêu cầu HS rút ra kết luận - Cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin SGK - Trao đổi nhóm Yêu cầu nêu được: + Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc. + Hạn chế: mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng... - HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung Tiểu kết: - Ưu điểm: Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. - Nhược điểm: + Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại. IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá ? Nêu nhứng biện pháp đấu tranh sinh học? Ưu điểm, hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học? Cho ví dụ VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Kẻ trước bảng T196 ................................................................... Tuần 32 Ngày soạn: 2/4/2012 Ngày giảng: 7A1: 7/4/2012 7A2: 7/4/2012 7A3: 3/4/2012 Tiết 62: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. - Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm I. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh một số động vật quý hiếm - Một số tư liệu về động vật quý hiếm 2. Trò: - Đọc trước bài . 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3.Tiến trình bài học: a. Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tiệt chủng đó là những động vật như thế nào ? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thế nào là động vật quý hiếm * Mục tiêu: HS nêu được thế nào là động vật quý hiếm tùy thuộc vào giá trị của nó. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? GV GV GV Cho HS nghiên cứu sgk -> trả lời câu hỏi Thế nào gọi là động vật quý hiếm Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết Lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít Thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: Só đỏ, bướm, phượng, cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất … Yêu cầu HS rút ra kết luận - HS đọc thông tin trong sgk -> thu nhận kiến thức Yêu cầu: + Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế + Kể tên 5 loài - Đại diện trình bày ý kiến -> HS khác nhận xét, bổ sung * Tiểu kết: - Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút. Hoạt động 2: Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam * Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tùy thuộc vào giá trị của nó. * Tiến hành: GV GV GV GV GV ? ? ? GV Yêu cầu HS đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình sgk T197 -> hoàn thành bảng 1 “Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam” Kẻ bảng 1 để HS chữa bài Thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng nhứng ý kiến chưa chính xác Cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn Qua bảng này cho biết Động vật quý hiếm có giá trị gì Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết Yêu cầu HS rút ra kết luận - HS hoạt động độc lập với sgk, hoàn thành bảng 1 -> xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1 - HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần - Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1 Yêu cầu nêu được: + Giá trị nhiều mặt của quá trình sống + Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của con người + Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất … * Tiểu kết: - Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm * Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm * Tiến hành: GV ? ? GV GV Nêu câu hỏi Vì sao cần phải bảo vệ động vật quý hiếm Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm Yêu cầu liên hệ bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm Cho HS rút ra kết luận - Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời Yêu cầu: + Bảo vệ động vật quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Cấm săn bắt, bảo vệ môi trường sống của chúng - Một số HS trả lời -> HS khác nhận xét, bổ sung Yêu cầu: + Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm + Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm * Tiểu kết: Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: - Bảo vệ môi trường sống - Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép - Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ - Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài. V. Kiểm tra đánh giá ? Thế nào là động vật quý hiếm ? Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương Phê duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................. Tuần 33 Ngày soạn: 8/4/2012 Ngày giảng: 7A3- 9/4 7A1- 10/4 7A2- 11/4/2012 Tiết 63 : THỰC HÀNH - TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VÂT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua những sách báo và thực tiễn nhằm rèn luyện cho các em cách thức đọc sách, phân loại sách và phân tích kiến thức, bổ sung và hệ thống hóa kiến thức của mình. 2. Kĩ năng - Qua việc tìm hiểu trên, HS còn mở rộng và rèn luyện được khả năng vận dụng kiến thức cùng với cách thức nhận định va lập luận để giải thích những tình huống tương tự so với những điều đã được học và tham khảo, góp phần rèn luyện những kí năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ Nâng cao được lòng yêu thích thiên nhiên, nơi các em sống; từ đó xây dựng được tình cảm, thái độ và cách xử lí đúng đắn đối với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Hướng dẫn viết báo cáo. 2. Trò: - Đọc trước bài . - Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là động vật quí hiếm? Cho ví dụ? 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? ? Yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 người + Xem lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu a-Tên loài động vật cụ thể b-Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: + Khí hậu? + Nguồn thức ăn? Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. c-Cách nuôi + Làm chuồng trại như thế nào? + Số lượng loài, cá thể? (có thể nuôi chung các gia xúc, gia cầm) Cách chăm sóc. + Lượng thức ăn, loại thức ăn? + Cách chế biến? + Thời gian ăn: Từng thời kì cụ thể? + Vệ sinh chuồng trại? + Số kg trong một tháng? d-Giá trị kinh tế. Gia đình: + Thu nhập từng loài? + Tổng thu nhập xuất chuồng? + Giá trị VNĐ/1 năm? Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật? + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương? + Đối với quốc gia? - Cá nhân đọc và tìm hiểu các tư liệu sưu tầm, đặc biệt qua tìm hiểu thực tế tại địa phương. - Thảo luận nhóm tìm hiểu a-Tên loài động vật cụ thể: b-Địa điểm: * Điều kiện sống củ loài động vật đó + Khí hậu + Nguồn thức ăn * Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. c-Cách nuôi * Chuồng trại: * Số lượng loài, cá thể: * Cách chăm sóc. + Lượng thức ăn, loại thức ăn: + Cách chế biến: + Thời gian ăn: + Vệ sinh chuồng trại: + Số kg trong một tháng: d-Giá trị kinh tế: *Gia đình: + Thu nhập từng loài: + Tổng thu nhập xuất chuồng: + Giá trị VNĐ/1 năm: * Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật: + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương: + Đối với quốc gia: IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu những loại động vật đã sưu tầm được. V. Kiểm tra đánh giá ? Những động vật có giá trị kinh tế ở địa phương em? VI.Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương Tuần 33 Ngày soạn: 8/4/2012 Ngày giảng: 7A1: 14/4/2012 7A2: 14/4/2012 7A3: 10/4/2012 Tiết 64 : THỰC HÀNH - TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VÂT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG(tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua những sách báo và thực tiễn nhằm rèn luyện cho các em cách thức đọc sách, phân loại sách và phân tích kiến thức, bổ sung và hệ thống hóa kiến thức của mình. 2. Kĩ năng - Qua việc tìm hiểu trên, HS còn mở rộng và rèn luyện được khả năng vận dụng kiến thức cùng với cách thức nhận định va lập luận để giải thích những tình huống tương tự so với những điều đã được học và tham khảo, góp phần rèn luyện những kí năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ Nâng cao được lòng yêu thích thiên nhiên, nơi các em sống; từ đó xây dựng được tình cảm, thái độ và cách xử lí đúng đắn đối với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Hướng dẫn viết báo cáo. 2. Trò: - Đọc trước bài . - Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết báo cáo dựa vào các thông tin thu thập được Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV ? ? ? Yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 người + Xem lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu a-Tên loài động vật cụ thể b-Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: + Khí hậu? + Nguồn thức ăn? Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. c-Cách nuôi + Làm chuồng trại như thế nào? + Số lượng loài, cá thể? (có thể nuôi chung các gia xúc, gia cầm) Cách chăm sóc. + Lượng thức ăn, loại thức ăn? + Cách chế biến? + Thời gian ăn: Từng thời kì cụ thể? + Vệ sinh chuồng trại? + Số kg trong một tháng? d-Giá trị kinh tế. Gia đình: + Thu nhập từng loài? + Tổng thu nhập xuất chuồng? + Giá trị VNĐ/1 năm? Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật? + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương? + Đối với quốc gia? - Cá nhân viết báo cáo và tìm hiểu các tư liệu sưu tầm, đặc biệt qua tìm hiểu thực tế tại địa phương. - Thảo luận nhóm và viết thành báo cáo theo yêu cầu: a-Tên loài động vật cụ thể: b-Địa điểm: * Điều kiện sống củ loài động vật đó + Khí hậu + Nguồn thức ăn * Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. c-Cách nuôi * Chuồng trại: * Số lượng loài, cá thể: * Cách chăm sóc. + Lượng thức ăn, loại thức ăn: + Cách chế biến: + Thời gian ăn: + Vệ sinh chuồng trại: + Số kg trong một tháng: d-Giá trị kinh tế: *Gia đình: + Thu nhập từng loài: + Tổng thu nhập xuất chuồng: + Giá trị VNĐ/1 năm: * Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật: + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương: + Đối với quốc gia: Hoạt động 3: Báo cáo của học sinh GV GV Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của mình trước lớp Gọi các nhóm khác nhận xét - HS đại diện nhóm trình bày báo cáo của mình trước lớp - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét cả về nội dung và hình thức trình bày 4. Nhận xét - đánh giá: - Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. - Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. 5. Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7 - Kẻ bảng 1,2 SGK/T 200, 201 ..................................................................................................... Phê duyệt của tổ trưởng ................................................................................................................. Tuần 34 Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày giảng: 7A3- 16/4 7A1- 17/4 7A2- 18/4/2012 Tiết 65: Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh ảnh về động vật đã học, bảng thống kê về cấu tạo và tâm quan trọng. 2. Trò: - Ôn tập các kiến thức đã học. - Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hóa của giới động vật * Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV GV GV GV GV Yêu cầu HS đọc sgk thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hóa của giới động vật” Kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài Cho HS tự ghi kết quả của nhóm Tổng kết ý kiến của các nhóm Cho HS quan sát bảng kiến thức đã hoàn chỉnh - Cá nhân tự nghiên cứu sgk -> thu thập kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu + Tên ngành + Đặc điểm tiến hóa phải liên tục từ thấp đến cao + Con đại diện phải điển hình - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1-> nhóm khác theo dõi bổ sung - Các nhóm sửa chữa nếu cần Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoa Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Thủy tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ GV ? GV ? ? ? GV Yêu cầu theo dõi bảng 1 trả lời câu hỏi Sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào Yêu cầu Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào Thế nào là hiện tượng thứ sinh ? Cho ví dụ cụ thể Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước Cho HS rút ra kết luận - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Yêu cầu: + Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ … - Cá nhân nhớ lại các động vật đã học và môi trườn sống của chúng -> thảo luận Yêu cầu: + Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước) + Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên VD: Cá voi sống ở nước - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: - Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp - Động vật thích nghi với môi trường sống - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật * Mục tiêu: Chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật * Tiến hành: GV GV GV Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn” Kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài Đưa ra bảng kiến thức đã hoàn chỉnh - Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 -> trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung - Đại diện nhóm lên ghi kết quả -> nhóm khác theo dõi bổ sung Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên bài Động vật không xương sông Động vật có xương sống Động vật có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu - Công nghệ - Nông nghiệp - Làm cảnh - Trong tự nhiên - Tôm, cua, rươi … mực san hô giun đất trai ngọc nhện, ong Cá chim, thú … gấu, khỉ, rắn, … bò, cầy, công trâu, bò, gà vẹt cá, chim Động vật có hại Đối với nông nghiệp Đối với đời sống con người Đối với sức khỏe con người Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa Ruồi, muỗi Giun đũa, sán Chuột Rắn độc ? ? Động vật có vai trò gì Động vật gây nên những tác hại như thế nào - HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời * Tiểu kết: - Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người - Một số động vật gây hại IV. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức V. Kiểm tra đánh giá ? Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của động vật ? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị ôn tập tiếp. ........................................................................................................ Tuần 34 Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày giảng: 7A1: 21/4/2012 7A2: 21/4/2012 7A3: 17/4/2012 Tiết 66 : Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: - Tranh ảnh về động vật đã học, bảng thống kê về cấu tạo và tâm quan trọng. 2. Trò: - Ôn tập các kiến thức đã học. - Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn? 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khi bơi. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước. 2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển. Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư. Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bằng phổi và bằng da. - Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha. - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài. - Nòng nọc phát triển qua biến thái. - Là động vật biến nhiệt. Câu 3: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người. - Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh. - Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. - Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. - Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước. - Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. - Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. - Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ. - Thân dài, đuôi rất → động lực chính của sự di chuyển. - Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn. Câu 5: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau: - Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng. - Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp. - Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn. Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn. - Thằn lằn là động vật biến nhiệt. - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. - Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. Câu 7: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết của thằn lằn và ếch. Các nội quan Thằn lằn Ếch Hô hấp Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da. Tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn) Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn) Bài tiết - Thận sau. - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc) - Thận giữa. - bóng đái lớn. Câu 8: Nêu đặc điểm chung của Bò sát. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: - Da khô, có vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Chi yếu có vuốt sắc. - Phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt. máu pha đi nuôi cơ thể. - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt. Câu 9: Nêu vai trò của Bò sát. - Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột,... - Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa,... - Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu,... - Làm dược phẩm: Rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa,... - Gây độc cho người: rắn... Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong. - Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp. - Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ. Câu 11: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. - Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng. - Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Câu 12: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim. Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Đập cánh liên tục. - Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. - Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập. - Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay. Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ô xi trong không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay. Câu 14: Lập bảng phân biệt cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn. Các cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu Tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên máu còn pha trộn. Tim 4 ngăn, máu không pha trộn. Tiêu hóa Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận nhưng tốc độ tiêu hóa thấp. Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không có răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ). Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lơn thích nghi với đời sống bay. Hô hấp Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí. Sự thông khí phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí(thông khí phổi) Bài tiết Thận sau(số lượng cầu thận khá lớn) Thận sau(số lượng cầu thận rất lớn) sinh sản - Thụ tinh trong. - Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường - Thụ tinh trong. - Đẻ và ấp trứng. Câu 15: Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim. Là động vật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng lớn có vỏ đá voio, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. Câu 16: Nêu vai trò của chim. - Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. - Cung cấp thực phẩm: Chim bồ câu, gà, vịt... - Làm cảnh: vẹt, yểng... - Làm chăn đệm, đồ trang trí: lông vịt, ngan, ngỗng, lông đà điểu.... - Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng trời, gà gô... - Huấn luyện để săn mồi: cốc đế, chim ưng, đại bàng... - Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây. - Có hại cho kinh tế nông nghiệp: chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá... - Là động vật trung gian truyền bệnh. Câu 17: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. - Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩm trong bụi rậm. - Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển. - Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. - Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường. - Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. - Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm Câu 18: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. * Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai. * Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên. Câu 19: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. + Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi. - Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí. - Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành. * Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. * Hệ thần kinh: - Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển. - Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp - Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ. * Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất. Câu 20: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. - Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, châ yếu. - Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn. - Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp. Câu 21: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn - Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo - Chi sau tiêu giảm - Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa Câu 22: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt. * Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm. - Các răng đều nhọn. * Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm. * Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày êm Câu 23: Nêu đặc điểm chung của Thú. Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất: - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể - Là động vật hằng nhiệt - Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa,răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não Câu 24: Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường? Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ. - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ. - Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp. - Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh. - Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống. Câu 25: Nêu vai trò của Thú. - Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò, lợn,... - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa,... - Cung cấp nguồn dược liệu quí: sừng, nhung của hươu, nai, mật gấu,... - Làm đồ mĩ nghệ có giá trị: ngà voi, da, lông hổ, báo,... - Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ,... - Tiêu diệt ngặm nhấm có hại: chồn, cày,... Câu 26: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành Động vật. - Hô hấp: Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi khí qua toàn bộ da → mang đơn giản → mang → da và phổi → phổi - Tuần hoàn: Chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 4 ngăn - Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hóa(não, hầu, bụng,...) → hình ống phân hóa: bộ não, tủy sống - Hệ sinh dục: Chưa phân hóa → tuyến sinh dục không có ống đẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn. Câu 27: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó. * Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,... * Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính: Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính - Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Có 1 cá thể tham gia - Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể - Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Có 2 cá thể tham gia - Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể Câu 28: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính. - Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con - Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai - Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → cj học tập thích nghi với cuộc sống Câu 29: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích? * Động vật đới lạnh:- Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể. - Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. - Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù. - Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng - Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp. - Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt. * Động vật hoang mạc đới nóng: - Chân dài → vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày→vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Khả năng nhịn khát → thời gian tìm được nước rất lâu - Chui rúc vào sâu trong cát → chống nóng - Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ nước. - Màu lông nhạt giống màu cát → dễ lẩn trốn kẻ thù. - Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Di chuyển bằng cách quăng thân → hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Hoạt động vào ban đêm → tránh nóng ban ngày - Khả năng đi xa → tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau. Câu 30: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. * Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. * Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Sử dụng thiên địch: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ - Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám. + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực * Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: + Ưu điểm:- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. - Tránh ô nhiễm môi trường + Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở ni có khí hậu ổn định - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển Câu 31: Thế nào là động vật quý hiếm? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm? Cần bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? * Khái niệm: Là những động vật có giá trị về nhiều mặt(thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,...) và có số lượng giảm sút. * Các cấp độ tuyệt chủng: - Rất nguy cấp: ốc xà cừ, hươu xạ - Nguy cấp: tôm hùm đá, rùa núi vàng - Ít nguy cấp: gà lôi trắng, khỉ vàng - Sẽ nguy cấp: cà cuống, cá ngựa gai * Bảo vệ: - Bảo vệ môi trường sống của chúng - Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép - Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ - Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên Câu 32: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. * Lợi ích của đa dạng sinh học: - Cung cấp thực phẩm→nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người - Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo - Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc - Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu * Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi - Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư - Ô nhiễm môi trường * Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi - Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài IV. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức V. Kiểm tra đánh giá ? Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của động vật ? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật VI.Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 2 và tham quan thiên nhiên. ........................................................................................ Phê duyệt của tổ trưởng Tuần 35 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67 : Kiểm tra học kỳ II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài - Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân 2. Kĩ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Thầy: - Rút đề kiểm tra 2. Trò: - Nghiên cứu bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra theo đề của trường .......................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 21/4/2012 Ngày giảng: 7A1: 24/4/2012 7A2: 25/4/2012 7A3: 23/4/2012 Tiết 68: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. -Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. Địa điểm thực hành: 2. Trò: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, tìm tòi, thực hành thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: - Yêu cầu: - HS hoạt động theo nhóm 6 HS. + Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu. + Lấy được mẫu đơn giản Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược về địa điểm tham quan Đặc điểm: có những môi trường nào ? Độ sâu của môi trường nước Một số loại thực vật và động vật có thể gặp Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay. + Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm. Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thủy sinh, kẹp mẫu, chổi lông. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ bắt thủy tức, hộp chứa mẫu sống. Hoạt động 3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ Với động vật dưới nước: dùng vợt thủy sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước). Với động vật ở cnạ hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt -> cho vào túi nilông Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ) Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống ( cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu. Hoạt động 4: GV giới thiệu cách ghi chép Đánh dấu vào bảng sgk/ 205 Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết *Củng cố: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Cho học sinh nhắc lại những nội dung cần lưu ý, quan trọng khi tham quan thiên nhiên. *Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị mẫu vật, sưu tầm các mẫu có ở nơi cư trú. Tuần 35 Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày giảng: 7A1: 28/4/2012 7A2: 28/4/2012 7A3: 24/4/2012 Tiết 69: Tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. -Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. Địa điểm thực hành: 2. Trò: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, tìm tòi, thực hành thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: - Yêu cầu: - HS hoạt động theo nhóm 6 HS. + Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu. + Lấy được mẫu đơn giản. Hoạt động 1: GIÁO VIÊN THÔNG BÁO NỘI DUNG CẦN QUAN SÁT. 1- Quan sát động vật phân bố theo môi trường: Trong từng môi trường có những động vật nào? Số lượng cá thể nhiều hay ít? VD; Cành cây có nhiều sâu bướm. 2- Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở môi trường. Động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào? VD: Bướm bay bằng cánh Châu chấu nhảy bằng chân Cá bơi bằng vây 3- Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật: Quan sát các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào? VD: ăn lá, ăn hạt, ăn ĐV nhỏ, hút mật. 4- Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật: 5- Tìm xem có động vật nào có ích hoặc gây hại cho TV. VD: Ong hút mật thụ phấn cho hoa. Sâu ăn lá  ăn lá non  cây chết. Sâu ăn quả đục quả thối quả. 6-Quan sát hiện tượng nguỵ trang của động vật: Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất. Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay 1 chiếc lá. 7-Quan sát thành phần,số lượng động vật trong tự nhiên: Từng môi trường có thành phần loài như thế nào? Trong môi trường số lượng cá thể như thế nào? Loài động vật nào không có trong môi trường đó? Hoạt động 2: HỌC SINH TIẾN HÀNH QUAN SÁT. a.Đối với HS. Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát. 1. Người ghi chép. 2. Người giữ mẫu. 3. Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát. b.Đối với giáo viên: -Bao quát lớp, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu -Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sát. Hoạt động 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA CÁC NHÓM. - Yêu cầu HS tập trung ở chỗ mát. Các nhóm báo cáo kết quả Yêu cầu gồm: +Bảng tên các động vật và môi trường sống. + Mẫu thu thập được +Đánh giá về số lượng thành phần động vật trong tự nhiên. -Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi trường sống của chúng. *Củng cố: -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Căn cứ vào báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập *Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại chương trình. ........................................................................................ Phê duyệt của tổ trưởng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Phương tiện dạy học: 1. Thầy 2. Trò: 3. Phương pháp chủ đạo - Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Tiến trình bài học: